Hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau ở O . Tia pgaan giác của góc ODA cắt tia phân giác của góc OCB ở I . DI cắt OA tại E và CI cắt OB tại F . Chứng minh:
1 ) i + OCB2OCB2 =CED = a +ODA2ODA2
2 ) I + ODA2ODA2= b +OCB2OCB2
3 ) I = A+B/2
Hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau ở O . Tia pgaan giác của góc ODA cắt tia phân giác của góc OCB ở I . DI cắt OA tại E và CI cắt OB tại F . Chứng minh:
1 ) i + OCB2OCB2 =CED = a +ODA2ODA2
2 ) I + ODA2ODA2= b +OCB2OCB2
3 ) I = A+B/2
cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 5cm AC = 12cm BC = 13cm. Kẻ đường cao AH. Tính các cạnh và góc còn lại của tam giác AHB
Câu 4:
\(a,\sin B=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13};\cos B=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13};\tan B=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5};\cot B=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{12}\\ b,\text{Áp dụng HTL: }\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\\BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{25}{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\\ \sin B=\dfrac{12}{13}\approx67^0\\ \Rightarrow\widehat{B}\approx67^0\\ \Rightarrow\widehat{HAB}=90^0-\widehat{B}\approx23^0\)
cho tam giác ABC , B lớn hơn 90 độ và có đường phân giác AD , đường cao AH . Chứng minh a, 2 HAD = HAB + HAC b , ABC = 90 độ + HAB , C = 90độ - HAC c, HAD = 1/2 ( ABC-C)
cho tam giác abc có b=60độ các hình chieus cua ab ac lần lượt là bh hc có đọ dài theo thứ tự bằng 12 18
a)tính ah
b)giải tam giác abc
c)s tam giác abc
cho biết tam giấc abc⊥a đường cao ah.
a) cho biết góc b=60 độ, ab = 6cm. tính cạnh ah, ac
b) c/m ah= bc/cotB+cótC
c) từ trung điểm 1 của cạnh ac kẻ đường thẳng ⊥bc tại D. c/m BD^2 = CD^2=AB^2
giúp mình zới mn ơi hic
Giúp mình với nhé!
\(a,VT=\left(\sin^252^0+\sin^238^0\right)-\left(\tan37^0-\cot53^0\right)+\dfrac{\tan42^0}{\tan42^0}\\ =\left(\sin^252^0+\cos^252^0\right)-\left(\tan37^0-\tan37^0\right)+1\\ =1-0+1=2=VP\\ c,VT=\dfrac{2\cos^2\alpha-\sin^2\alpha-\cos^2\alpha}{\sin\alpha+\cos\alpha}=\dfrac{\cos^2\alpha-\sin^2\alpha}{\sin\alpha+\cos\alpha}\\ =\dfrac{\left(\cos\alpha-\sin\alpha\right)\left(\cos\alpha+\sin\alpha\right)}{\cos\alpha+\sin\alpha}=\cos\alpha-\sin\alpha=VP\\ b,VT=\cos^2\alpha+\cos^2\alpha\cdot\dfrac{\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}=\cos^2\alpha+\sin^2\alpha=1=VP\)
Cho ∆ABC vuông tại C, đường cao CK, biết AK=16, BK=9 a, tính CK, CA, CB b, tính BCI c, vẽ đường phân giác CH của BCA Tính CHK
\(a,AB=BK+KA=25\)
Áp dụng HTL: \(\left\{{}\begin{matrix}CK=\sqrt{AK\cdot BK}=12\\CA=\sqrt{AK\cdot BA}=20\\CB=\sqrt{BK\cdot BA}=15\end{matrix}\right.\)
\(b,\) Sửa: Tính \(\widehat{BCK}\)
Ta có \(\sin\widehat{BCK}=\dfrac{BK}{BC}=\dfrac{3}{5}\approx\sin37^0\)
Do đó \(\widehat{BCK}\approx37^0\)
\(c,\) Vì CH là p/g nên \(\widehat{BCH}=\dfrac{1}{2}\widehat{BCA}=45^0\)
\(\Rightarrow\widehat{KCH}=\widehat{BCH}-\widehat{BCK}\approx45^0-37^0=8^0\)
Xét tg KCH vuông tại K thì \(\widehat{CHK}=90^0-\widehat{KCH}=82^0\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và biết AB=(6cm); BC=(10cm). Tính AC, AH, BH, CH Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và biết AB=(6cm); BC=(10cm). Tính a) AC, AH, BH, CH b)Tính số đo góc B, góc C
a: AC=8cm
AH=4,8cm
BH=3,6cm
CH=6,4cm
Cho Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH . Biết AB= 6cm,HB=3.6cm. Tính AH,BC,AC
Áp dụng hệ thức lượng:
\(AB^2=BH.BC\Rightarrow BC=\dfrac{AB^2}{BH}=10\left(cm\right)\)
\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=8\left(cm\right)\)
\(AH.BC=AB.AC\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=4,8\left(cm\right)\)