Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH ; AH = 16cm , BH = 23cm . Tính AB , AC , BC , CH
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH ; AH = 16cm , BH = 23cm . Tính AB , AC , BC , CH
Ta có △BHA vuông tại H⇒AB2=BH2+AH2=232+162=529+256=785⇒\(AB=\sqrt{785}\approx28,02\left(cm\right)\)(cm)
Ta có △ABC vuông tại A đường cao AH⇒\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\Rightarrow\dfrac{1}{AC^2}=\dfrac{1}{AH^2}-\dfrac{1}{AB^2}=\dfrac{1}{256}-\dfrac{1}{785}=\dfrac{529}{200960}\Rightarrow AC^2=\dfrac{200960}{529}\Rightarrow AC\approx19,49\left(cm\right)\)Ta có △ABC vuông tại A⇒\(BC^2=AB^2+AC^2=785+\dfrac{200960}{529}=\dfrac{616225}{529}\Rightarrow BC=\dfrac{785}{23}\approx34,13\left(cm\right)\)Ta có \(BC=BH+CH\Rightarrow CH=BC-BH=\dfrac{785}{23}-23=\dfrac{256}{23}\approx11,13\left(cm\right)\)
Cho hình thang ABCD (AB song song CD). Biết AB=10cm, CD=27cm, AC=12cm, BD=35cm. Tính diện tích ABCD
Lời giải:
Kẻ hai đường cao $AH$ và $BK$ của hình thang
Dễ thấy $ABKH$ là hình chữ nhật nên \(HK=AB=10\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(BK^2=BD^2-DK^2\)
\(AH^2=AC^2-CH^2\)
Mà \(BK=AH\Rightarrow BD^2-DK^2=AC^2-CH^2\)
\(\Leftrightarrow 35^2-12^2=DK^2-CH^2\)
Vì \(DK+CH=DC-HK=27-10=17\Rightarrow DK=17-CH\)
Do đó:
\(35^2-12^2=(17-CH)^2-CH^2=17(17-2CH)\)
\(\Rightarrow CH=\frac{-396}{17}\) (vô lý)
Bạn xem lại đề bài.
một người đứng trên một ngọn hải đăng nhìn về phía trước một chiếc ca-nô trên biển tạo thành một góc \(^{27^0}\) so với phương nằm ngang. biết ca-nô cách ngọn hải đăng khoảng 300m. ước lượng chiều cao của ngọn hải đăng
gợi ý. BC = AB.tan\(^{27^0}\)
Trong \(\Delta\)ABC cóA= \(\overset{ }{ }\)900 (gt)
\(\tan\)C=\(\dfrac{AB}{AC}\) (Định nghĩa tỉ số lượng giác)
T/s:\(\tan\) 270 =\(\dfrac{AB}{300}\)
\(\Rightarrow\) AB=\(\tan\)270 *300
\(\approx\) 152,85 m
Tính chiều cao của ngọn núi cho biết tại hai điểm các nhau 500m, người ta nhìn thấy đỉnh níu với góc nâng lần lượt là 34 độ và 38 độ.
Giúp mình với!!!
dien vao cho cham de don gia cac bieu thuc sau:
a) 1+tan2α=1+\(\left(\dfrac{.....}{.....}\right)^2=\dfrac{...+...}{cos^2\alpha}=\dfrac{....}{cos^2\alpha}\)
b) 1+cot2α=1+\(\left(\dfrac{.....}{.....}\right)^2=\dfrac{...+...}{sin^2\alpha}=\dfrac{....}{sin^2\alpha}\)
c) tan2α+3cos2α-2)
=tan2α[cos2α+2(....+....)-2]
=\(\dfrac{sin^2\alpha}{cos^2\alpha}\) x ...... = ...
a) \(1+tan^2\alpha=1+\left(\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\right)^2=\dfrac{sin^2\alpha+cos^2\alpha}{cos^2\alpha}=\dfrac{1}{cos^2\alpha}\)
b) \(1+cot^2\alpha=1+\left(\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}\right)^2=\dfrac{cos^2\alpha+sin^2\alpha}{sin^2\alpha}=\dfrac{1}{sin^2\alpha}\)
c) \(tan^2\alpha\left(2sin^2\alpha+3cos^2\alpha-2\right)=tan^2\alpha\left[cos^2\alpha+2\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)-2\right]=\dfrac{sin^2\alpha}{cos^2\alpha}\times cos^2\alpha=sin^2\alpha\)
a)
\(1+tan^2\alpha=1+\left(\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\right)^2=\dfrac{cos^2\alpha+sin^2\alpha}{cos^2\alpha}=\dfrac{1}{cos^2\alpha}\)
b)\(1+cot^2\alpha=1+\left(\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}\right)^2=\dfrac{sin^2\alpha+cos^2\alpha}{sin^2\alpha}=\dfrac{1}{sin^2\alpha}\)
c) mình chưa rõ đề nha
cho tam giac ABC vuong A va AH vuong goc voi BC .Biet AB:AC=3:4 va BC =15cm . Tinh HB HC
cho hình thoi ABCD có 2 đường chéo cắt tại O. Cho biết khoảng cách từ O tới mỗi cạnh hình thoi là h, AC= m,BD =n. Chứng minh: 1/m^2 +1/n^2 = 1/4h^2
Trong 1 tam giác vuông , tỉ số giữa đường cao và trung tuyến kẻ từ đỉnh góc vuông bằng 40:41 . Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó , biết cạnh huyền bằng \(\sqrt{41}\)
Lời giải:
Ta có thể viết lại đề bài như sau: tam giác $ABC$ vuông tại $A$. Đường cao $AH$, trung tuyến $AM$ thỏa mãn $\frac{AH}{AM}=\frac{40}{41}$. $BC=\sqrt{41}$. Tính $AB,AC$
Vì $AM$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên $AM=\frac{BC}{2}$
$\Rightarrow AH=\frac{40}{41}AM=\frac{40}{41}.\frac{BC}{2}=\frac{20}{41}.\sqrt{41}=\frac{20}{\sqrt{41}}$
Theo định lý Pitago:
$AB^2+AC^2=BC^2=41(1)$
Mặt khác: $AB.AC=2S_{ABC}=AH.BC=\frac{20}{\sqrt{41}}.\sqrt{41}=20(2)$
Từ $(1);(2)$ ta giải ra được $(AB,AC)=(4,5)$
Vậy......
Cho tam giác nhọn ABC. Chứng minh: \(BC^2=AB^2+AC^2-2AB.AC.\cos A\)
Đây là định lý hàm cos!
- Kẻ đường cao AH xuống BC
⇒CH=AC.cosC
Áp dụng định lí Pitago ta có:
AB2=AH2+BH2=AC2−CH2+(BC−CH)2
=AC2−CH2+BC2−2BC.CH+CH2
=AC2+BC2−2BC.CH
=AC2+BC2−2AC.BC.cosC (Điều phải chứng minh)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính độ dài BH,CH,AB,AC biết AH=12cm và BC=26cm
Ta có BC=BH+CH⇒BH+CH=26⇒CH=26-BH
Ta lại có △ABC vuông tại A đường cao AH⇒AH2=BH.CH⇒\(144=BH\left(26-BH\right)\Rightarrow26BH-BH^2=144\Rightarrow BH^2-26BH+144=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}BH=8\left(cm\right)\\BH=18\left(cm\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}CH=26-BH=26-8=18\left(cm\right)\\CH=26-BH=26-18=8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)Ta có △ABC vuông tại A đường cao AH⇒\(\left[{}\begin{matrix}AB^2=BH.BC=8.26=208\\AB^2=BH.BC=18.26=468\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}AB=4\sqrt{13}\left(cm\right)\\AB=6\sqrt{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có △ABC vuông tại A⇒\(\left[{}\begin{matrix}BC^2=AB^2+AC^2\\BC^2=AB^2+AC^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}AC^2=BC^2-AB^2=676-208=468\\AC^2=BC^2-AB^2=676-468=208\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}AC=6\sqrt{13}\\AC=4\sqrt{13}\end{matrix}\right.\)