tìm x,y
tìm x,y
4:
a: AB/AC=3/4
=>AC=20cm
y=căn 15^2+20^2=25cm
x=15*20/25=12(cm)
b: x=AH^2/HB=4,5cm
y=căn 3^2+4,5^2=3/2*căn 13(cm)
3:
a: AB=căn 5^2-4^2=3cm
y=3*4/5=2,4cm
x=3^2/5=1,8cm
b: x=12^2/16=9cm
y=căn 9*25=15cm
Cho hình vuông ABCD lấy điểm M ∈ BC vẽ AN ⊥ AM; N ∈ CD; tia AM cắt đường thẳng CD tại E.
a) ΔANM là tam giác gì?
b) Cmr: khi điểm M di động trên cạnh BC thì \(\dfrac{1}{AM^2}+\dfrac{1}{AE^2}\)không đổi
a: Xét ΔABM vuông tại B và ΔADN vuông tại D có
AB=AD
góc BAM=góc DAN
=>ΔABM=ΔADN
=>AM=AN
=>ΔAMN vuông cân tại A
b: 1/AM^2+1/AE^2
=1/AN^2+1/AE^2
=1/AD^2 ko đổi
cho tam giác ABC vuông tại A đường phân giác AD chia cạnh BC thành 2 đoạn BD=36mm, CD=60mm. kẻ đường cao ah của tam giác ABC
a, tính tỉ số \(\dfrac{HB}{HC}\)
b, tính AH
vẽ hình giúp mk luôn đk ạ
a: BD=36mm=3,6cm
CD=60mm=6cm
=>BC=9,6cm
AB/AC=BD/CD=3,6/6=3/5
=>BH/CH=(AB/AC)^2=9/25
b: BH/CH=9/25
=>BH/9=CH/25=(BH+CH)/(9+25)=9,6/34=24/85
=>BH=216/85; CH=120/17
AH=căn BH*CH=72/17(cm)
bài 1: tam giác ABC vuông tại A đường cao AB/AC =3/4; BC= 10. tính AH, BH
bài 2: cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH=33,6 biết AB/AC =27/4 tính các cạnh của tam giác ABC
bài 3: cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH tính đường cao AH,AB,AC nếu biết BH=36; CH=64
1
\(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow AB=\dfrac{3}{.4}AC\)
Theo pytago xét tam giác ABC vuông tại A có:
\(\sqrt{AB^2+AC^2}=BC^2\\ \Rightarrow\sqrt{\left(\dfrac{3}{4}AC\right)^2+AC^2}=10\\ \Rightarrow AC=8\\ \Rightarrow AB=\dfrac{3.8}{4}=6\)
Theo hệ thức lượng xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có:
\(AB^2=BH.BC\\ \Leftrightarrow BH=\dfrac{AH^2}{BC}=\dfrac{6^2}{10}=3,6\)
2
\(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{27}{4}\Rightarrow AB=\dfrac{27}{4}AC\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{\left(\dfrac{27}{4}AC\right)^2+AC^2}=\dfrac{\sqrt{745}AC}{4}\) ( Theo pytago trong tam giác ABC vuông tại A)
Theo hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có:
\(AH.BC=AB.AC\\ \Leftrightarrow33,6.\dfrac{\sqrt{745}}{4}AC=\dfrac{27}{4}AC.AC\\ \Rightarrow AC=\dfrac{56\sqrt{745}}{45}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=\dfrac{27}{4}.\dfrac{56\sqrt{745}}{45}=\dfrac{42\sqrt{745}}{5}\\BC=\dfrac{\sqrt{745}}{4}.\dfrac{56\sqrt{745}}{45}=\dfrac{2086}{9}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}AC\approx33,97\\AB\approx229,28\\BC\approx231,78\end{matrix}\right.\)
3
`BC=HB+HC=36+64=100`
Theo hệ thức lượng có (trong tam giác ABC vuông tại A đường cao AH):
\(AH^2=HB.HC\\ \Rightarrow AH=\sqrt{36.64}=48\)
\(AB=\sqrt{HB.BC}=\sqrt{36.100}=60\\ AC=\sqrt{HC.BC}=\sqrt{64.100}=80\)
hình thang ABCD có góc A= góc D= 90 độ, đường chéo BD vuông góc với BC. nếu AD=12, BC=18 thì độ dài cạnh AB là bao nhiêu
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH , AC = 40 , AH = 24 . Tính BC, HC, BH, AB
HC=căn 40^2-24^2=16
BC=AC^2/HC=100
AB=căn 100^2-40^2=20*căn 21
BH=100-16=84
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago:
$HC=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{40^2-24^2}=32$ (cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
$AC^2=HC.BC$
$\Rightarrow BC=\frac{AC^2}{HC}=\frac{40^2}{32}=50$ (cm)
$BH=BC-HC=50-32=18$ (cm)
$AB=\sqrt{BH^2+AH^2}=\sqrt{18^2+24^2}=30$ (cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A , AH là đường cao , AB=9cm , AB:AC=3:4 . Tính BC,AH,HB
Ta có: \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow AC=\dfrac{AB\cdot3}{4}=6,75\left(cm\right)\)
\(\Delta ABC\) vuông tại A, áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{9^2+6,75^2}=11,25\left(cm\right)\)
Theo hệ thức lượng giác vào tam giác vuông ABC đường cao AH có:
\(AB\cdot AC=BC\cdot AH\Rightarrow60,75=11,25AH\Rightarrow AH=\dfrac{60,75}{11,25}=5,4\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow HB=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{9^2}{11,25}=7,2\left(cm\right)\)
cho tam giác abc vuông tại a đường cao ah ac=3 bc=5 kẻ cx vgoc vs ac tại c tia cx cắt ah tại d chứng minh ah.hd+bh.hc=ac^2
mọi người giúp mình zới
ΔCAD vuông tại C có CH là đường cao
nên AH*HD=CH^2
ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên BH*HC=AH^2
AH*HD+BH*HC=CH^2+AH^2=CA^2
cho tam giác DEF góc D = 90° đường cao DI biết DE = 6 EI= 3 tính DF = ? EF b,DI = 6 IF = 4 tính IE,DE,DF Gấp lắm ạ.
a: DE^2=EI*EF
=>EF=6^2/3=12cm
=>DF=căn 12^2-6^2=6*căn 3(cm)
b: IE=6^2/4=9cm
EF=9+4=13cm
DE=căn IE*EF=3căn 13(cm)
DF=căn 4*13=2căn 13(cm)
Cho hình vuông ABCD và điểm M thuộc cạnh BC. AM cắt DC tại N.
Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{AB^2}\)= \(\dfrac{1}{AM^2}\)+\(\dfrac{1}{AN^2}\)
Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AM cắt tia BC tại E.
Tam giác AEM vuông tại A có \(AB\perp EM\)
Ta có: \(S_{AEM}=\dfrac{1}{2}AE.AM=\dfrac{1}{2}AB.ME\)
\(\Rightarrow AE.AM=AB.ME\\ \Rightarrow\dfrac{1}{AB}=\dfrac{ME}{AE.AM}\\ \Rightarrow\dfrac{1}{AB^2}=\dfrac{ME^2}{AE^2.AM^2}\left(1\right)\)
Áp dụng đl pytago vào tam giác vuông AEM:
\(AE^2+AM^2=ME^2\)
Thay vào (1) ta có:
\(\dfrac{1}{AB^2}=\dfrac{ME^2}{AE^2.AM^2}=\dfrac{AE^2+AM^2}{AE^2.AM^2}=\dfrac{1}{AE^2}+\dfrac{1}{AM^2}\)
Mà AE = AN nên: \(\dfrac{1}{AB^2}=\dfrac{1}{AM^2}+\dfrac{1}{AN^2}\)