.“Cuối thế kỷ XIX, Việt Nam bị xâm lược là tất yếu lịch sử”. Nhận định này có đúng không, tại sao? Đánh giá về thái độ của triều đình chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858-1884?
.“Cuối thế kỷ XIX, Việt Nam bị xâm lược là tất yếu lịch sử”. Nhận định này có đúng không, tại sao? Đánh giá về thái độ của triều đình chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858-1884?
Nhận định này là đúng.
Thái độ của triều đình:
- Có nhiều cuộc khởi nghĩa nổi lên nhưng triều đình nhà Nguyễn lại nhu nhược, tự dập tắt các cuộc khởi nghĩa đồng nghĩa với việc bán nước cho thực dân Pháp
- Có ý muốn thương lượng với TD Pháp
=> Nguyên nhân tất yếu khiến nước ta rơi vào tay thực dân Pháp
Bằng những sự kiện kịch sử hãy lý giải rằng: khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa lớn nhất, kéo dài nhất, quyết liệt nhất từ khi Pháp bắt đầu xâm lược đến những năm đầu thế kỷ XX
Ưu điểm
Diễn ra trong một thời gian dài gây cho Pháp không ít tổn thất.
Thể hiện tinh thần yêu nước, quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cuộc chiến đấu về sau.
Nhược điểm
Chưa có sự liên kết với các phong trào yêu nước cùng thời.
Nhiều lúc còn bị động.Giai cấp lãnh đạo là nông dân, chưa có đường lối đúng đắn, chưa có hệ tư tưởng lãnh đạo.
Là phong trào nông dân mang tính tự phát.
Nhược điểm của Phong trào nông dân Yên Thế phản ánh sự bế tắc của phong trào yêu nước của VN những năm cuối thế kỉ XIX - đầu XX, đất nước lúc này rơi vào sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Tại sao pháp lại chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài?
TK
Thất bại trong việc thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”, từ năm 1948, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược, chuyển sang “đánh kéo dài”, đẩy mạnh âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Vì sao Thực dân Pháp xâm lược nước ta? Thực dân Pháp xâm chiếm nước ta bằng những thủ đoạn nào?
Tham khảo
Vì sao Thực dân Pháp xâm lược nước ta?
* Nguyên nhân sâu xa:
- Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa, từ giữa thế kỉ XIX các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Việt Nam có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng suy yếu.
* Nguyên nhân trực tiếp:
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, chiều 31-8-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
=> Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
Thực dân Pháp xâm chiếm nước ta bằng những thủ đoạn nào?
Trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX (1858 – 1884), thực dân Pháp đã:
- Dùng thủ đoạn tấn công quân sự: Tấn công Đà Nẵng (1858) - > Gia Định (1859) -> Đông Nam Kì -> Tây Nam Kì -> Bắc Kì lần 1 (1873) -> Bắc Kì lần 2 (1882) -> Cửa biển Thuận An (1883).
- Kết hợp với thủ đoạn chính trị: buộc triều Nguyễn kí với Pháp các hiệp ước đầu hàng, chinh phục từng bước Việt Nam: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -> Giáp Tuất (1874) -> Hácmăng (1883) -> Patơnốt (1884)
Câu 1. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933), Mĩ và Nhật Bản giải quyết khác nhau như thế nào?
A. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranh
B. Mĩ phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranh,Nhật cải cách kinh tế,xã hội
C. Mĩ cải cách kinh tế ,gây chiến tranh.Nhật cải cách kinh tế,xã hội
D. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật cải cách kinh tế,xã hội
Câu 2. Em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế của các nước XHCN và TBCN sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
A. Kinh tế của các nước TBCN khủng hoảng,kinh tế của các nước XHCN phát triển
B. Kinh tế của các nước TBCN giữ vững sự ổn định,kinh tế của các nước XHCN phát triển
C. Kinh tế của các nước TBCN tụt dốc,kinh tế của các nướcXHCN bị ngưng trệ
D. Kinh tế của các nước XHCN và các nước TBCN đều có dấu hiệu tăng trưởng nhanh
Các bạn giúp mình với ạ !!!
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?
A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếu
B. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm
C. A, B đúng
D. A, B sai
Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?
A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh.
Câu 3: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, với sự hình thành hai giai cấp mới, đó là:
A. Giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến
B. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
C. Giai cấp tư sản va giai cấp tiểu tư sản
D. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân
Câu 4: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?
A. Sản xuất thủ công nghiệp B. Sản xuất nông nghiệp C. Sản xuất và chế biến thủy tinh D. Sản xuất len dạ
Câu 5: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?
A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến B. Tư sản và nông dân C. Quý tộc mới và tư sản D. Quý tộc mới, nhân dân
Câu 6: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?
A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 – 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642
Câu 7: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào vương quốc nào?
A. Vương quốc Tây Ban Nha B. Vương quốc Bồ Đào Nha C. Vương quốc Pháp D. Vương quốc Anh
Câu 8: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?
A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.
B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.
C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.
D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.
Câu 9: Cuộc cách mạng nào được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng Hà Lan.
Câu 10. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ
Câu 11: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?
A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng
B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
Câu 12: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?
A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 - 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642
Câu 13: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?
A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.
C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 14: Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động gì?
A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.
B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.
C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.
D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.
Câu 15: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là
A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang
B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước
C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô lệ
D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến
Câu 16: Sự kiện nào đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ?
A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu.
B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.
C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.
D. Sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết.
Câu 17: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?
A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.
C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh đã thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ?
A. Hiến pháp năm 1787 được ban hành.
B. Hiệp ước Véc – xai năm 1783 được kí kết.
C. Quân dân giành thắng lợi ở trận Xa-ra-tô-ga.
D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1775 được công bố.
Câu 19: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu
B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển
C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều
D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước
Câu 20: Trước cách mạng, xã hội Pháp gồm những giai cấp nào?
A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.
B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.
D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.
Câu 21: Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong Đẳng cấp thứ ba.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.
D. Mẫu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.
Câu 22: Trong các biện pháp của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho giai cấp nông dân?
A. Giải quyết vấn đề ruộng dất cho nông dân.
B. Đưa ra các chính sách chống lạm phát.
C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
D. Quy định các mức lương cho người lao động làm thuê.
Câu 23: Sự kiện mở đầu cách mạng Pháp là gì?
A. Hội nghị ba đẳng cấp được họp
B. Thông qua Hiến pháp.
C. Nhân dân tấn công pháo đài Ba-xti.
D. Hội đồng dân tộc thành lập.
Câu 24: Vì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển?
A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ.
B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp.
C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.
Câu 25: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa tư sản.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến kết hợp cùng quân chủ chuyên chế
Câu 26: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp có gì tiến bộ?
A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.
B. Bảo về quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho tư sản.
D. Bảo vệ quyền lợi cho những người cầm quyền.
Câu 27: Ở Pháp vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai?
A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê. B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te. C. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
Câu 28: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?
A. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.
B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.
C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.
Câu 29: Yếu tố nào thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp?
A. Do yêu cầu phải cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành dệt, đòi hỏi phải tiến hành cuộc cách mạng kỹ thuật sản xuất.
B. Máy móc tuy đã được sử dụng trong sản xuất thời trung đại những còn thô sơ, chưa đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất.
C. Cải tiến và phát minh nhiều máy móc để đẩy mạnh sản xuất.
D. Nước Anh từ một nước nông nghiệp muốn trở thành một nước công nghiệp phát triển.
Câu 30: Vấn đề ngành dệt nước Anh gặp phải trước khi máy kéo sợi Gien-ni ra đời là gì?
A. Sự mất cân đối giữa khâu dệt vải và kéo sợi
B. Nguồn bông không đủ để sản xuất
C. Máy móc dệt vải đã lỗi thời
D. Hàng dệt của Anh bị cạnh tranh quyết liệt
Câu 31: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny cho năng xuất
A. 7 lần B. 6 lần C. 5 lần D. 8 lần
Câu 32: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?
A. Luyện kim. B. Giao thông vận tải. C. Hóa chất. D. Dệt
Câu 33: Ac-crai-tơ đã phát minh ra:
A. Máy dệt chạy bằng sức nước B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước C. Máy hơi nước D. Máy kéo sợi
Câu 34: “Công xưởng của thế giới” là tên gọi chỉ nước nào sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?
A. Pháp B. Anh C. Đức D. I-ta-li-a
Câu 35: “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Khởi nghĩa của công nhân Li-ông (Pháp)
B. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din (Đức)
C. Phong trào Hiến chương
D. Khởi nghĩa của công nhân Pari (Pháp)
Câu 36: Vì sao giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em?
A. Nhanh nhạy trong sử dụng máy móc
B. Có sức khỏe dẻo dai
C. Có số lượng đông đảo
D. Khả năng phản kháng hạn chế
Câu 37: Trong nửa đầu thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì?
A. Công đoàn B. Nghiệp đoàn C. Phường hội D. Đảng cộng sản
Câu 38: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là míttinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30) Nội dung trên là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831)
B. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834)
C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sê-lê-din (Đức) (1844)
D. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846)
Câu 39: Cac-mac, Ăng-ghen chống lại giai cấp nào?
A. Vô sản B. Công nhân C. Nông dân D. Tư sản
Câu 40: Vì sao giai cấp công nhân ngày càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới?
A. Nhận thấy có cùng một kẻ thù chung, đoàn kết mới có sức mạnh.
B. Cùng chung lý luận đấu tranh trong cuộc chiến chống giai cấp tư sản, đó là chủ nghĩa Mác.
C. Vì cùng chung một mục đích đó là chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.
D. Cuộc đấu tranh biểu hiện ý thức tự đứng lên giải phóng mình của vô sản thế giới.
Câu 41: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 42: Vai trò của Mác là:
A. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội, lập Quốc tế thứ nhất.
B. Đứng đầu ban lãnh đạo
C. Đưa quốc tế I chống tư tưởng sai lệch thông qua nghị quyết đúng đắn.
D. A, B, C đúng
Câu 43: 1913 Đức đã vươn lên vị trí thứ mấy thế giới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 44: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại?
A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.
B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.
C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.
D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.
Câu 45: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?
A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.
B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.
C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.
Câu 46: Điểm tương đồng trong sự phát triển kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là gì?
A. Hình thành các siêu đô thị
B. Hình thành các trung tâm công nghiệp
C. Hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia
D. Hình thành các tổ chức độc quyền
Câu 47: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
Câu 48: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?
A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩa.
B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.
C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.
D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
Câu 49: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?
A. Sắt thép, máy móc và động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
B. Nhờ có sắt thép, máy móc đã chế tạo đc nhiều vật liệu mới
C. Động cơ hơi nước quyết định sự phát triển của một quốc gia
D. Hoạt động sản xuất của thế giới chuyển từ thủ công sang sử dụng máy móc
Câu 50: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?
A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩ
B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.
C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.
D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
Em năm nay học lớp 8 nhưng được chọn đi thi đội tuyển Sử 9 .. Vì không chút kinh nghiệm nên em xin được xin một số lời khuyên về cách học và một số tài liệu ôn đội tuyển Sử 9 ... Em xin chân thành cảm ơn ạ :))
- Tài liệu thì có thể lên mạng timf những tài liệu như đề thi HSG Lịch sử 9 của các năm trước.
- Về học bài thì thay vì ghi ra vở xong rồi học thì học ngay trong sgk sẽ hiệu quả hơn nhiều nhé, bởi vì trong sách thì nó sẽ đầy đủ kiến thức hơn và khi cần kí hiệu hay giải thích thuật ngữ thì trong sách nó cũng có.
- Quan trọng nhất là pk nằm lòng các sự kiện thời gian cột mốc nguyên nhân hay hoàn cảnh ra đời ý nghĩa và kết quả của từng sự kiện một, không được bỏ sót.
- Phần lớn đề thi sẽ bao gồm cả sử VN và thế giới.
- Thì nói chung là e ko cần áp lực j đâu, bởi vì môn Sử cx dễ thôi, chỉ cần e quyết tâm và chú tâm học là thi đc nhé!
Chúc em thi tốt!
bằng kiến thức lịch sử ở giai đoạn 1858 đến 1884 em hãy chứng tỏ việc để nước ta rơi vào tay pháp trách nhiệm thuộc về nhà Nguyễn
1. Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, nhà Nhuyễn chỉ có thể có 2 con đường dể lựa chọn:
+ Tiến hành canh tân, cải cách
+ Bảo thủ, thi hành chính sách như cũ.
Con đường 1:
- Tác dụng của canh tân cải cách là làm cho đất nước ta lúc này có thể thoát khỏi khủng hoảng, do đó sức mạnh phòng thủ của đất nước được tăng lên ( thực tế tấm gương của Nhật Bản).
- Các nhà cải cách Việt Nam như Phan Thanh Giản, Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ,... cũng cho rẳng chỉ có cải cách thì mới có thể làm cho đất nước thoát khỏi hoạ ngoại xâm.
- Tiếc thay, nhà Nguyễn đã thừ chối con đường này; đã bỏ lỡ thời cơ để có thể cứu nguy đất nước thoát khỏi hoạ xâm lăng.
Con đường 2:
- Nhà Nguyễn vẫn thi hành chính sách như cũ, vẫn tiến hành đối kháng với nhân dân, thậm chí còn tăng các biện pháp áp bức bốc lột tàn bạo: các thứ thuế, kìm hãm các nhân tố kinh tế tư bản chủ nghĩa...
- Kể từ Gia Long đến Tự Đức đã có hơn 500 cuộc khởi nghĩa nổ ra.
Có thể thấy nhà Nguyễn chỉ vì quyền lợi ích kỉ củagiai cấp mình mà hi sinh quyền lợi của cả dân tộc nên đã tổ chức chống lại sự xâm lăng của Pháp nhưng không còn khả năng tập hợp, lãnh đạo nhân dân kháng chiến như trước. Mặt khác, đất nước ta tuy có nguy cơ bị xâm lăng, nhưng không tất yếu phải mất, nước nhà Nguyễn với những việc làm kể trên đã biến cái không tất yếu thành cái tất yếu. Do vậy, nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trong việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.
2. Trong quá trình đấu tranh chống lai sự xâm lược của Pháp triều đình nhà Nguyễn đã mắc phải một sai lầm không thể tha thứ là: đã từ bỏ con đường đấu tranh vũ trang truyền thống mà đi theo con đường thương lượng ( Dẫn chứng: Khi Pháp đánh Đà Nẵng, chiếm 3 tỉnh miền Đông, miền Tây, đánh Hà Nội lần 1 và lần 2, đàn áp cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta...).
3. Tuy nhiên, cũng còn nhận thấy trong quá trình p xâm lược, có nhưng vị quan của triều đình, thận chí cả vua như: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu, Hàm Nghi... đã nêu những tấm gương cao cả, quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước mà nhân dân ta đời đời kính trọng.
Do vậy, việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp hồi cuối thế kỉ 19 là trách nhiệm của một bộ phận vua quan nhà Nguyễn
- Triều Nguyễn duy trì chính sách bảo thủ, lạc hậu đối với nhân dân. Giữa thế kỉ XIX, khi Pháp đánh chiếm Việt Nam, có nhiều nhà tư tưởng đề nghị canh tân, đổi mới đất nước. Nhưng nhà Nguyễn đã từ chối con đường này. Nhà Nguyễn vẫn tiếp túc chính sách cai trị cũ, làm cho đất nước ngày càng suy yếu, mất dần sức đề kháng trong cuộc chiến chống Pháp. Như vậy, nhà Nguyễn vì sự ích kỉ của mình đã hy sinh quyền lợi của dân tộc.
- Trong quá trình kháng chiến chống Pháp, nhà Nguyễn còn mắc nhiều sai lầm như từ bỏ con đường vũ trang chống pháp, đi theo con đương thương lượng đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn; không biết chớp lấy thời cơ để giành thắng lợi.
lấy dẫn chứng về tinh thần yêu nước chống pháp xâm lược của nhân dân ta
- Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp:
+ Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Nhân dân ta kết hợp với quân triều đình do Nguyễn Tri Phương chỉ huy đã anh dũng chống trả. => làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp.
+ Khi Pháp đánh vào Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm Cỏ Đông (10-12-1861).
+ Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo.
- Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau:
+ Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực,
+ Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Thông,...
- Từ năm 1867 đến năm 1875, hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống Pháp còn tiếp tục nổ ra ở Nam Kì.