Nguyên tử X có nguyên tử khối nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvC. Vậy X là nguyên tử nào ? (Ca = 40, P = 31, S = 32, K = 39, Na = 23)
Nguyên tử X có nguyên tử khối nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvC. Vậy X là nguyên tử nào ? (Ca = 40, P = 31, S = 32, K = 39, Na = 23)
\(M_X=M_{Na}+17=23+17=40\left(đvc\right)\)
\(X:Ca\)
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{59}{80}=0,7375\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}=0,36875\left(mol\right)\\n_{NO_2}=2n_{CuO}=1,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,36875\cdot22,4=8,26\left(l\right)\\V_{NO_2}=1,475\cdot22,4=33,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\text{Chất rắn thu đc là }CuO\text{ gồm có }Cu,O\\ \%_O=\dfrac{16}{80}\cdot100\%=20\%\\ \Rightarrow m_O=59\cdot20\%=11,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=59-11,8=47,2\left(g\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm Mg và Cu cần dùng V lít khí oxi thu được hỗn hợp B gồm MgO và CuO, trong đó MgO chiếm 25% theo khối lượng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hơp A.
\(2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ 2Cu+O_2-^{t^o}\rightarrow2CuO\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=x\left(g\right)\\m_{Cu}=y\left(g\right)\end{matrix}\right.\\\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{x}{24}\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{x}{64}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ TheoPT:\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{x}{24}\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{x}{64}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}x+y=24\\\dfrac{x}{24}.40=25\%.\left(\dfrac{x}{24}.40+\dfrac{y}{64}.80\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=12\end{matrix}\right.\)
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Viết phương trình hòa học biểu diễn phản ứng giữa oxi với các đơn chất sau: natri, photpho, lưu huỳnh và nhôm. Hãy cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì và gọi tên mỗi sản phẩm.
\(Na+O_2-^{t^o}\rightarrow Na_2O\left(Natrioxit\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\left(Điphốtphopentaoxit\right)\\ 4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\left(Nhômoxit\right)\)
Tất cả phản ứng trên đều thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(a.2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b.n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(pứ\right)}=158.0,6=94,8\left(g\right)\\ TrongA:\left\{{}\begin{matrix}K_2MnO_4:0,3\left(mol\right)\\MnO_2:0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.vàcóthểcóKMnO_4dư\\ m_{KMnO_4\left(dư\right)}=100-\left(0,3.197+0,3.87\right)=14,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=94,8+14,8=109,6\left(g\right)\\ c.\%m_{KMnO_4\left(dư\right)}=\dfrac{14,8}{100}.100=14,8\%\\ \%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{0,3.197}{100}.100=59,1\%\\ \%m_{MnO_2}=26,1\%\)
Một nguyên tử nguyên tố X có số electron (e) là 15. Vậy số proton của nguyên tử nguyên tố là:
Chỉ mình câu 10 đi
Nguyên tử C nặng \(1,9926.10^{-23}\left(g\right)=12đvC\)
=>Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là:
\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,66.10^{-24}\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Zn là:
\(m_{Zn}=65\left(đvC\right)=1,66.10^{-24}.65=1,079.10^{-22}\left(g\right)\)
=> Chọn C
Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
tham khảo
Giải thích các bước giải:
-Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chỉ biến đổi về thể, trạng thái của chất, không có chất mới sinh ra.
- Hượng tượng hóa học: là hiện tượng biến đổi chất này thành chất mới.
- Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
a. \(PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+\left(14+16.3\right).2=192\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{SO_3}=32+16.3=80\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)