Cứu tớ với huhu
Cứu tớ với huhu
\(\begin{array}{|c|c|c|} \hline \text{Hợp chất}&SO_2&H_2S&Fe(OH)_3&Na_2SO_4 \\\hline \text{Tên}&\text{Lưu huỳnh đioxit}&\text{Axit sunfuhiđric}&\text{Sắt (III) hiđroxit}&\text{Natri sunfat} \\\hline \text{Oxit}&\text{x} \\\hline \text{Axit}&\text{}&\text{x} \\\hline \text{Bazơ}&\text{}&\text{}&\text{x} \\\hline \text{Muối}&\text{}&\text{}&&\text{x} \\\hline\end{array}\)
cứu tớ với huhuhuhuhhhh
Đốt lưu huỳnh trong oxi được SO2
Hợp chất: SO2;H2S;Fe(OH)3;Na2SO4
SO2: Lưu huỳnh đioxit
H2S:Hydro sulfide
Fe(OH)3: Sắt(III) hidroxot
Na2SO4 : Natri sunfat
Hồi nãy bị thiếu:
Oxit: H2S
Axit: SO2
Bazo: Fe(OH)3
Muối: Na2SO4
Xác định công thức phân tử của các chất A, B, C, biết thành phần % khối lượng như sau:
1. Chất A chứa 85,71% Cacbon và 14,29% Hidro; 1 lit khí A ở đktc nặng 1,25gam.
2. Chất B chứa 80% cacbon và 20% là oxi
3. Chất C chứa 40% Cacbon, 6,67% Hidro và còn lại là Oxi, biết C có chứa 2 nguyên tử oxi
1) \(n_A=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{1,25}{\dfrac{5}{112}}=28\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{14,29.28}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4
2) Mình nghĩ phải là 80% C và 20% H :v
\(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{80\%}{20\%}=4=>\dfrac{12n_C}{n_H}=4=>\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTPT: (CH3)n hay CnH3n
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2.n+2-3.n}{2}=\dfrac{2-n}{2}\)
=> n = 2 (do k là số nguyên không âm)
=> CTPT: C2H6
3) %O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%
\(M_C=\dfrac{16.2.100}{53,33}=60\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{6,67.60}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4O2
cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Cuo và một oxit sắt tác dụng với khí hidro(dư) đun nóng,kết thúc thu được hai kim loại.cho hai kim loại vào dung dịch HCl dư,kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 và có 3,6 gam chất rắn.Tìm công thức oxit sắt đã dùng.
3,6 gam chất rắn không tan là Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{3,6}{64}= 0,05625(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ m_X = m_{CuO} + m_{oxit\ sắt} \Rightarrow m_{oxit\ sắt} =15,6 -0,05625.80 = 11,1(gam)\\ m_{Oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_{O(trong\ oxit\ sắt)}\\ Rightarrow n_O = \dfrac{11,1-0,15.56}{16} = 0,16875(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,15}{0,16875} = \dfrac{8}{9}\)
(Sai đề)
Làm từ câu 1 đến câu 3 ạ .
Câu 1 :
\(a) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ b) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ c) 4Al +3 O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ d) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ e) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
- Phản ứng phân hủy : a ; d
- Phản ứng hóa hợp : b ; c
- Phản ứng thế : e
Câu 2 :
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
Câu 3 :
\(a) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ b) n_{Fe} = \dfrac{126}{56}= 2,25(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1,5.22,4 =33,6(lít)\\ c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)\\ m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
Làm từ câu 14 đến 20 , đáp án thôi ạ
\(14.B\\ 15.C\\ 16.C\\ 17.\text{Không có đáp án đúng}\\ 18.B\\ 19.D\\ 20.C\)
14. B
15.C
16.C
17. Câu này em xem lại đáp án giúp anh nhé CO2
18.B
19.D
20.C
3. B
4. C
5. C
19. D
nO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
=> nKMnO4 = 2nO2 = 0.4 (mol)
viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau
a) Đốt cháy khí hiđro
b) chô một luồng khí hiđro đi qua bột đồng oxit đun nóng
c)Điều chế khí hiđro từ sắt và axit clohidri
các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
\(a)\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ c)\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
a) : Phản ứng hóa hợp
b) : Phản ứng oxi hóa khử
c) : Phản ứng thế