CTHH | N2 | H2 | O2 | CO2 | SO2 |
M | 28 | 2 | 32 | 44 | 64 |
n | 0,1 | 0,103 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
Số ptu | 0,6.1023 | 0,622.1023 | 0,6.1023 | 0,6.1023 | 0,6.1023 |
m | 2,8 | 0,206 | 3,2 | 4,4 | 6,4 |
V | 2,24 | 2,3072 | 2,24 | 2,24 | 2,24 |
a) \(n_{Cu}=\dfrac{N}{A}=\dfrac{9,033.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{Cu}=1,5.64=96\left(g\right)\)
-----------------------------------------------------------
\(n_{NO_2}=\dfrac{N}{A}=\dfrac{4,5165.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\\ m_{NO_2}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
------------------------------------------------------------
b) \(n_{H_2S}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ m_{H_2S}=0,6.34=20,4\left(g\right)\)
-------------------------------------------------------------
\(n_{N_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{N_2}=1,5.28=42\left(g\right)\)
a) nCu= \(\dfrac{9,033.10^{23}}{6.10^{23}}\)= 1,5055 mol => mCu=1,5055.64=96,352 g
b) nH2S= \(\dfrac{13,44}{22,4}\)= 0,6 mol => mH2S= 0,6.34= 20,4 g
Tìm công thức hoá học của hợp chất B biết thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố của hợp chất B là : 80% Cu và 20% O . Biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
Gọi CTHH của B là: \(Cu_xO_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{80\%}{64}:\dfrac{20\%}{16}=1,25:1,25=1:1\)
Vậy CTHH của B là: CuO
Vì Cu và O không có chỉ số tỉ lệ với nhau nên không cần khối lượng mol nhé
\(m_{Cu}=\%Cu.M_B=80\%.80=64\left(g\right)\\ m_O=m_B-m_{Cu}=80-64=16\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\\ CTHH:CuO\)
Al2(SO4)3 + AgNO3 Al(NO3)3 + Ag2SO4
: Xương người già giòn xốp, dễ gãy là do:
a) Sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương.
b) Xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thơi tỉ lệ cốt giao tăng.
c) Xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thơi tỉ lệ cốt giao giảm.
d) Tất cả đều sai
Sụn tăng trưởng có chức năng:
a) Giúp giảm ma sát khi chuyển động.
b) Giúp xương dài ra.
c) Giúp xương phát triển to về bề ngang.
d) Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng.
: Hiện tượng xương liền lại sau khi bị gãy là nhờ:
a) Sự phân chia tế bào của sụn tăng trưởng phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
b) Sự phân chia tế bào của màng xương phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
c) Sự phân chia tế bào của mô xương cứng phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
d) Sự phân chia tế bào của mô xương xốp phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?
a) Mô xương xốp và khoang xương.
b) Mô xương cứng và mô xương xốp.
c) Khoang xương và màng xương.
d) Màng xương và sụn bọc đầu xương.
Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh:
a) Tiểu cầu.
b) Hồng cầu.
c) Bạch cầu limphô.
d) Đại thực bào.