một oxit được tạo bởi hai nguyên tố sắt và lưu huỳnh trong đó tỉ lệ khối giữa sắt và lưu huỳnh là 7:4 tìm công thức của oxit đó
một oxit được tạo bởi hai nguyên tố sắt và lưu huỳnh trong đó tỉ lệ khối giữa sắt và lưu huỳnh là 7:4 tìm công thức của oxit đó
Một hợp chất chứ bạn nhỉ :) ?
Gọi CTHH của hợp chất là FexSy
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_S}=\dfrac{7}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{4}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH của hợp chất là FeS
một hợp chất khí có thành phần trăm khối lượng là 50%S và 50%O em hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất biết hợp chất này nặng hơn khí hidro là 32 lần
$M_{hợp\ chất} = M_{H_2}.32 = 64(đvC)$
Gọi CTHH cần tìm là $S_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{32x}{50\%} = \dfrac{16y}{50\%} = \dfrac{64}{100\%}$
Suy ra: $x = 1 ; y = 2$
Vậy CTHH cần tìm là $SO_2$
câu 10:hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là AL và oxi người ta xác định được rằng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A là: mAL:mo= 9:8
viết công thức hóa học của hợp chất và tính phân tử khối của A
\(\dfrac{n_{Al}\cdot27}{n_O\cdot16}=\dfrac{9}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{n_{AL}}{n_O}=\dfrac{9}{8}:\dfrac{27}{16}=\dfrac{2}{3}\)
nên công thức là \(Al_2O_3\)
PTK là 13x2+16x3=74
câu 4;phân tử một chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi,nặng hơn khí hidro là 22 lần
a.tính phân tử khối và cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
b.tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
a) CTHH là $XO_2$
Ta có :
$PTK = 1X + 2O = 1X + 16.2 = M_{H_2}.22 = 2.22 = 44(đvC)$
$\Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố Cacbon, Kí hiệu : C
b)
$\%C = \dfrac{12}{44}.100\% = 27,27\%$
Dãy công thức hóa học chỉ gồm hợp chất là:
A. H2SO4, NaCl, Cl2, O3 B. NH3, H2, NaOH, CaCO3
C. HCl, Na2SO4, H2O, Na2CO3 D. Cl2, H2, Na3PO4, H3PO4
C, HCl, Na2SO4, H2O, Na2CO3
Loại A vì Cl2, O3 là đơn chất
Loại B vì H2 là đơn chất
Loại D và H2, Cl2 là đơn chất
Mọi người giúp mình câu 4,5nhé
Câu 4:Thả vào nước và thử quỳ tím:
- Tan, quỳ tím không đổi màu -> K2SO4,KCl
- Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: NaOH
- - Chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:H2SO4
Câu 5: a) HCl + NaOH --> NaCl + H2O
b) nNaOH=0,5(mol)
mNaOH=n.M=0,5.40=20(g)
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
a.
\(n_{PbO}=\dfrac{22,3}{223}=0,1mol\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(ZnO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Zn+H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,4\right).22,4=11,2l\)
b.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{58}{232}=0,25mol\)
\(MgO=\dfrac{20}{40}=0,5mol\)
\(Fe_3O_4+4CO\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\)
0,25 1 ( mol )
\(MgO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Mg+CO_2\)
0,5 0,5 ( mol )
\(V_{CO}=\left(1+0,5\right).22,4=33,6l\)
a ) nPbO = 22,3 : 223= 0,1 (mol)
pthh : PbO+H2 -t--> H2O + Pb
0,1-->0,1
=> VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
nZnO = 32,4 : 81 = 0,4 (mol)
pthh : ZnO +H2 -t--> H2O + Zn
0,4--->0,4(mol)
=> VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (mol)
=> VH2 (tong) = 4,48 + 2,24 =6,72
b ) nFe3O4 = 58 : 232 = 0,25 ( mol )
=> pthh Fe3O4 + 4CO -t--> 3Fe + 4CO2
0,25------>1/16 (mol)
=> VCO = 1/16 . 22,4 = 1,4 (l)
nMgO = 20 : 40 = 0,5 (mol)
pthh : MgO + CO --t--> Mg + CO2
0,5------> 0,5 (mol)
=> VCO = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> CO (tong) = 11,2 + 1,4 = 12,6 (l)
Dạng 2: Nhận biết, điều chế các chất.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau:
a. Các khí không màu: O2; H2; CO2; N2.
b. Ba chất rắn màu trắng: CaO; SiO2 (cát); P2O5.
c. Ba chất lỏng không màu: H2O; dung dịch NaOH; dung dịch HCl.
d. Bốn chất lỏng không màu: H2O; dung dịch Ca(OH)2; dung dịch H2SO4 loãng;
dung dịch NaCl.
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O
- Không hiện tượng -> H2, N2, O2
Cho thử tàn que đóm:
- Que đóm bùng cháy -> O2
- Que đóm vụt tắt -> N2, H2
Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ chuyển sang màu đỏ -> H2
CuO (màu đen) + H2 -> (t°) Cu (màu đỏ) + H2O
- Không hiện tượng -> N2
b, Thả vào nước và nhúng quỳ tím:
- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (làm quỳ tím chuyển đỏ)
- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)
- Không tan -> SiO2
c, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> H2O
d, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4
- Chuyển xanh -> Ca(OH)2
- Không đổi màu -> NaCl, H2O
Đem các chất đi cô cạn:
- Bị bay hơi -> H2O
- Không bay hơi -> NaCl
a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí
+ CO2: làm đục nước vôi trong
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O ( kết tủa )
+ không hiện tượng là O2 , N2 , H2
-Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng
+Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO
PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O
+ các khí không có hiện tượng là : H2 , O2
-Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại
+Lọ chứa khí O2 làm cho tàn
+Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt
b. Đưa nước có sẵn quỳ tím:
+ CaO: tan, quỳ tím hóa xanh
+ P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ
+ SiO2: ko tan
c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn:
+ NaOH : quỳ tím hóa xanh
+ HCl : quỳ tím hóa đỏ
+ H2O: ko chuyển màu
d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng:
-H2O: ko chuyển màu
-Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh
H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ
Tiếp tục tác dụng với BaCl2:
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\) : kết tủa trắng
HCl: ko phản ứng
a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí + CO2: làm đục nước vôi trong PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O ( kết tủa ) + không hiện tượng là O2 , N2 , H2 -Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng +Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O + các khí không có hiện tượng là : H2 , O2 -Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại +Lọ chứa khí O2 làm cho tàn +Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt b. Đưa nước có sẵn quỳ tím: + CaO: tan, quỳ tím hóa xanh + P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ + SiO2: ko tan c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn: + NaOH : quỳ tím hóa xanh + HCl : quỳ tím hóa đỏ + H2O: ko chuyển màu d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng: -H2O: ko chuyển màu -Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ Tiếp tục tác dụng với BaCl2: H 2 S O 4 + B a C l 2 → 2 H C l + B a S O 4 : kết tủa trắng HCl: ko phản ứng
Ai giúp em câu 5, 6 hoá với ạ
b6: A là CO2
tác hại: gây mưa axit,ô nhiễm môi trường