Goi d là khoảng cách từ sào đến đường thẳng đi qua điểm tới và song song với thành bể; d' là khoảng cách từ đầu bóng của cái sào hiện trên đáy bể so với đường thẳng đi qua điểm tới và song song với thành bể
\(\sin i=n.\sin r\Leftrightarrow\sin r=\dfrac{\sin\left(90^0-30^0\right)}{\dfrac{4}{3}}=\dfrac{3\sqrt{3}}{8}\)
\(\Rightarrow\tan r=..\)
\(d'=\left(3-1\right).\tan r=2.\tan r=...\left(m\right)\)
\(d=1.\tan60^0=\tan60^0=...\left(m\right)\)
\(\Rightarrow do-dai-bong-tren-day-be=d+d'=2\tan r+\tan60^0=...\left(m\right)\)
Chiếu một chùm sáng hẹp từ nước (chiết suất nước 4/3) ra không khí với góc tới tối thiểu bao nhiêu để không có ánh sáng nào ló ra khỏi mặt nước?
tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng chiết suất n =1,7 .Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp vs nhau 1 góc 100độ thì góc tới có giá trị bao nhiêu ?
1 que hương đang cháy. phần nào của que hương phát ra ánh sáng.phần nào hắt lại ánh sáng của vật khác chiếu vào . em hãy tìm ra thí nghiệm đơn giản để trả lời cho câu hỏi này?
giúp mik nha , mik ms lớp 5 thôi
1) 1 bóng đèn nhỏ S đặt trong nước cách mặt nước 30cm. Mắt đặt ngòai KK và nhìn gần như vuông góc với mặt thoáng, chiết suất của nước n=4/3. Mắt nhìn thấy S ở độ sâu bao nhiêu?
2) tia sáng truyền từ KK tới mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n, thấy 2 tia phản xạ và khúc xạ lệch nhau 1 góc 105o biết góc tới i=45o, Tính vận tốc AS truyền trong chất lỏng?
# Giúp em với ạ
# Em cảm ơn nhìu ạ ^^
chiếu tia sáng từ nước ( n=4/3) tới không khí (n=1) với góc tới bằng 53 độ. có tia sáng có ló ra ngoài không khí hay ko? Vì sao?
chiếu tía sáng từ nước ra không khí theo phương vuông góc với mặt phân cách tia sáng ló ra có bị khúc xạ không? Vì sao?
Một thấu kính được làm bằng thủy tinh có chiết suất n=1,5 được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt lồi có bán kính 15 cm đặt trong không khí.
1. tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính trên.
2. Một vật sáng AB cao 2 cm đặt trước thấu kính. Xác định vị trí, tính chất ảnh của vật qua thấu kính khi:
a) d=20 cm
b) d=40 cm
3. Dịch vật lại gần thấu kính 20 cm thì thấy ảnh dịch chuyển 10 cm. Xác định vị trí của vật, ảnh.
4. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là:
a) Ảnh ảo cao gấp 2 lần vật
b) Ảnh thật bằng nửa vật.
5. Nếu qua thấu kính vật cho ảnh thật cách nó 60 cm thì vật cách thấu kính bao nhiêu.
6. Sau thấu kính trên đặt một thấu kính hội tụ L2 đồng trục có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính trên một khoảng a:
a) Xác định vị trí, tính chất ảnh của vật cách thấu kính L1 nếu d=60 cm, a=90 cm. Vẽ hình.
b) khoảng cách giữa vật và TK L1 là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật
c) khoảng cách giữa vật và TK L1 là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, gấp 2 lần vật.
d) Khoảng cách giữa hai TK là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, gấp 3 lần vật biết d=40 cm.
e) Khoảng cách giữa hai TK là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, kích thước ảnh không đổi biết d=40 cm.
7. Bỏ thấu kính L2 và đặt một TK L3 ghép đồng trục với L1, cách thấu kính này 60 cm để vật ở giữa hai thấu kính. Xác định khoảng cách giữa vật và L1 để:
a) Hai ảnh trùng nhau.
b) Hai ảnh có độ lớn như nhau.
1. Một ống dây điện hình trụ chiều dài 31,4cm quấn 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích S=100cm2. Cường độ dòng điện bằng 5A. Lấy π∼3,14. Biết bên trong ống dây là chân không, điện trở ống dây không đáng kể.
a, Độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây
b, độ lớn của suất điện động cảm ứng từ ec trong thời gian 2s và cảm ứng từ giảm dần đến 0?
c, độ tự cảm của ống dây
2. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm
a, vật sáng AB cao 1cm đặt cách kính 1 khoảng 30cm. Xác định vị trí tính chất, số phóng đại và vẽ hình
b, dịch vật lại gần thấu kính 4cm thì ảnh dịch chuyển ra xa thấu kính 2cm. Xác định vị trí của vật và vị trí ảnh ban đầu
3. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm
a, vật sáng AB cao 2cm đặt cách kính 1 khoảng 30cm. Xác định vị trí tính chất, số phóng đại và vẽ hình
b, dịch vật lại gần thấu kính 4cm thì ảnh dịch chuyển ra xa thấu kính 2cm. Xác định vị trí của vật và vị trí ảnh ban đầu
4. Một người viễn thị có đeo kính mắt độ tụ +2dp thì nhìn rõ một vật gần nhất nằm cách xa mắt 25cm. Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ +1,5dp thì sẽ nhìn rõ những vật gần nhất là bao nhiêu?
5. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a, xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ 1 vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết.
b, khi đeo kính người này có thể đọc được trang sách gần nhất cách mắt 20cm. hỏi khoảng nhìn rõ gần nhất của mắ người này là bao nhiêu? Coi kính đeo sát mắt.