9.
\(\widehat{ABC}=60^0\Rightarrow\) các tam giác ABC và ACD đều
Gọi M là trung điểm CD \(\Rightarrow AM\perp CD\Rightarrow CD\perp\left(SAM\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{SMA}\) là góc giữa (SCD) và đáy
\(\Rightarrow\widehat{SMA}=60^0\)
\(AM=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow SA=AM.tan60^0=\dfrac{3a}{2}\)
\(V=\dfrac{1}{3}SA.2S_{ABC}=\dfrac{1}{3}\dfrac{3a}{2}.2.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=...\)
\(AB||CD\Rightarrow AB||\left(SCD\right)\Rightarrow d\left(AB;SC\right)=d\left(AB;\left(SCD\right)\right)=d\left(A;\left(SCD\right)\right)\)
Kẻ \(AH\perp SM\Rightarrow AH\perp\left(SCD\right)\Rightarrow AH=d\left(A;\left(SCD\right)\right)\)
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{AM^2}=\dfrac{16}{9a^2}\Rightarrow AH=\dfrac{3a}{4}\)
\(\Rightarrow d\left(AB;SC\right)=\dfrac{3a}{4}\)
10.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD)
\(\Rightarrow H\in AB\)
Ta có \(AB^2=SA^2+SB^2\Rightarrow\Delta SAB\) vuông tại S
Áp dụng hệ thức lượng:
\(\dfrac{1}{SH^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{SB^2}\Rightarrow SH=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(AM=\dfrac{1}{2}AB=a\Rightarrow S_{ADM}=\dfrac{1}{2}AD.AM=a^2\)
\(CN=\dfrac{1}{2}BC=a\Rightarrow S_{CDN}=\dfrac{1}{2}CN.CD=a^2\)
\(\Rightarrow S_{BMDN}=S_{ABCD}-\left(S_{ADM}+S_{CDN}\right)=4a^2-\left(a^2+a^2\right)=2a^2\)
\(\Rightarrow V_{S.BMDN}=\dfrac{1}{3}SH.S_{BMDN}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{a\sqrt[]{3}}{2}.2a^2=\dfrac{a^3\sqrt{3}}{3}\)
\(SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow\widehat{SBA}\) là góc giữa SB và đáy
\(\Rightarrow\widehat{SBA}=60^0\)
\(\Rightarrow SA=AB.tan60^0=a\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow V_{SABCD}=\dfrac{1}{3}SA.AB.AD=\dfrac{2a^3\sqrt{3}}{3}\)
Do \(AB||CD\Rightarrow AB||\left(SCD\right)\Rightarrow d\left(B;\left(SCD\right)\right)=d\left(A;\left(SCD\right)\right)\)
Từ A kẻ \(AH\perp SD\Rightarrow AH\perp\left(SCD\right)\)
\(\Rightarrow AH=d\left(A;\left(SCD\right)\right)\)
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{AD^2}=\dfrac{7}{12a^2}\Rightarrow AH=\dfrac{2a\sqrt{21}}{7}\)
\(\Rightarrow d\left(B;\left(SCD\right)\right)=\dfrac{2a\sqrt{21}}{7}\)
b.
\(BC||AD\Rightarrow MN||BC\)
\(\Rightarrow BCNM\) là hình thang
Lại có \(BC\perp\left(SAB\right)\Rightarrow BC\perp BM\)
\(\Rightarrow BCNM\) là hình thang vuông
Theo định lý Talet: \(\dfrac{MN}{AD}=\dfrac{SM}{SA}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow MN=\dfrac{2}{3}AD=\dfrac{4a}{3}\)
\(BM=\sqrt{AB^2+AM^2}=\sqrt{AB^2+\left(\dfrac{SA}{3}\right)^2}=\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\)
\(\Rightarrow S_{BCNM}=\dfrac{1}{2}BM.\left(BC+MN\right)=\dfrac{10a^2\sqrt{3}}{9}\)
Từ S hạ \(SK\perp BM\Rightarrow SK\perp\left(BCMN\right)\)
\(SK=SM.cos\widehat{KSM}=\dfrac{2}{3}SA.\dfrac{AB}{BM}=a\)
\(\Rightarrow V_{SBCNM}=\dfrac{1}{3}SK.S_{BCNM}=\dfrac{10a^3\sqrt{3}}{27}\)
Câu 4:Cho khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶𝐷có𝑆𝐴vuông góc với đáy;đáy 𝐴𝐵𝐶𝐷là hình chữ nhật. Độ dài cạnh 𝑆𝐴,𝑆𝐵,𝑆𝐷lần lượt là 𝑎;2𝑎;3𝑎.Thể tích khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶𝐷là:
Câu 5:Cho khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶có tam giác 𝐴𝐵𝐶và 𝑆𝐴𝐵là tam giác đều có số đo cạnh 2𝑎.Tam giác𝑆𝐴𝐵nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶là
Câu 6:Cho khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶𝐷có 𝑆𝐴=𝑎. Hai mặtphẳng (𝑆𝐴𝐵)và (𝑆𝐴𝐷)cùng vuông góc với mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶𝐷).𝐴𝐵𝐶𝐷là hình thoi cạnh 2𝑎có góc 𝐴𝐵𝐶3=60'. Tính thể tích khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶.
Câu 7:Cho khối chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶có thể tích là 6𝑎#. 𝑀𝑣à𝑁lần lượt là trung điểm của 𝑆𝐴và 𝑆𝐵.Thể tích khốichóp𝑆.𝑀𝑁𝐶là
Câu 8:Cho khối lăng trụđứng 𝐴𝐵𝐶.𝐴’𝐵’𝐶’có đáy 𝐴𝐵𝐶là tam giác vuôngcântại 𝐴. Góc giữa (𝐴’𝐵𝐶)và mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶)là45'.𝐵𝐶=2𝑎. Tính thể tích khối lăng trụ𝐴𝐵𝐶.𝐴’𝐵’𝐶’.
Câu 9:Cho khối hộp 𝐴𝐵𝐶𝐷.𝐴’𝐵’𝐶’𝐷’cóđáy 𝐴𝐵𝐶𝐷là hình vuông cạnh 𝑎. Cạnh bên𝐴𝐴(=2𝑎và tạo với đáy một góc30'. Thể tích khối họp 𝐴𝐵𝐶𝐷.𝐴’𝐵’𝐶’𝐷’là
Câu 10:Cho hình chóp đều 𝑆.𝐴𝐵𝐶𝐷có cạnh đáy bằng 𝑎, cạnh bên bằng 2𝑎và 𝑂là tâm của đáy. Gọi𝑀,𝑁,𝑃,𝑄lần lượt là các điểm đối xứng với 𝑂qua trọng tâm của các tam giác 𝑆𝐴𝐵,𝑆𝐵𝐶,𝑆𝐶𝐷,𝑆𝐷𝐴và 𝑆’là điểm đối xứng với 𝑆qua 𝑂. Thể tích của khối chóp 𝑆’.𝑀𝑁𝑃𝑄bằng:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA (ABCD), SA = a 3 , gọi H, K lần lượt là chân đường cao hạ từ A của SAB và SAD, SC = 2a. a. CMR: Các mặt bên của hc là các tam giác vuông b. CMR: SC (AHK) c. Tính thể tích S.ABCD d. Tính d(O, (SBC))
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có AB=a . Gọi O là giao điểm của AC và BD. Biết SO=a căn 2 . Tính khoảng cách từ C đến mp (SAB)
1. Cho hình chóp S.ABCD có SB=SC=BC=CA=a. Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích hình chóp.
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. AB=2a, AD= a√3 , SA vuông góc với đáy (ABCD). Gọi M là trung điểm CD. Góc giữa SM và đáy (ABCD) là 60 độ. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB.
\(SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow\widehat{SMA}\) là góc giữa SM và đáy
\(\Rightarrow\widehat{SMA}=60^0\Rightarrow SA=AM.tan60^0=\sqrt{3a^2+\left(\dfrac{2a}{2}\right)^2}.\sqrt{3}=2a\sqrt{3}\)
Qua B kẻ đường thẳng song song AM cắt AD kéo dài tại E
\(\Rightarrow AM||\left(SBE\right)\Rightarrow d\left(AM;SB\right)=d\left(AM;\left(SBE\right)\right)=d\left(A;\left(SBE\right)\right)\)
Từ A kẻ \(AH\perp BE\) , từ A kẻ \(AK\perp SH\Rightarrow AK=d\left(A;\left(SBE\right)\right)\)
\(\widehat{DAM}=\widehat{AEB}\) (đồng vị) , mà \(\widehat{BAH}=\widehat{AEB}\) (cùng phụ \(\widehat{ABH}\))
\(\Rightarrow\widehat{DAM}=\widehat{BAH}\)
\(\Rightarrow AH=AB.cos\widehat{BAH}=AB.cos\widehat{DAM}=\dfrac{AB.AD}{AM}=\dfrac{2a.a\sqrt{3}}{2a}=a\sqrt{3}\)
\(\dfrac{1}{AK^2}=\dfrac{1}{AH^2}+\dfrac{1}{SA^2}=\dfrac{1}{3a^2}+\dfrac{1}{12a^2}=\dfrac{5}{12a^2}\)
\(\Rightarrow AK=\dfrac{2a\sqrt{15}}{5}\)
Cho Chóp S.ABC Tam giác ABC vuông tại A.SA vuông(ABC),BC=5a,SB=a căn13,SC= 2a căn5.Tính V khối chóp
Áp dụng Pitago: \(\left\{{}\begin{matrix}SA^2+AB^2=SB^2=13a^2\\SA^2+AC^2=SC^2=20a^2\\AB^2+AC^2=BC^2=25a^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SA^2=4a^2\\AB^2=9a^2\\AC^2=16a^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SA=2a\\AB=3a\\AC=4a\end{matrix}\right.\)
\(V=\dfrac{1}{6}SA.AB.AC=4a^3\)
Giải chi tiết giúp mình với ạ.M cảm ơn nhiều
Lời giải:
Kẻ $SM\perp AB$.
Mà $AB$ là giao tuyến của 2 mp vuông góc với nhau là $(SAB)$ và $(ABCD)$ nên $SM\perp (ABCD)$
$\Rightarrow \angle (SC, (ABCD))=\angle (SC, MC)=\widehat{SCM}$
Ta có:
$\frac{SM^2}{MC^2}=(\tan \widehat{SCM})^2=(\frac{\sqrt{15}}{5})^2=\frac{3}{5}$
$\Rightarrow 5SM^2=3MC^2$
Trong đó:
$SM^2=\frac{3}{4}AB^2$ do $SAB$ là tam giác đều
$MC^2=MB^2+BC^2=\frac{AB^2}{4}+a^2$
$\Rightarrow \frac{15}{4}AB^2=\frac{3}{4}AB^2+3a^2$
$\Rightarrow AB=a$
Vậy:
$SM^2=\frac{3}{4}AB^2=\frac{3}{4}a^2\Rightarrow SM=\frac{\sqrt{3}}{2}a$
$S_{ACD}=\frac{AD.AB}{2}=\frac{2a.a}{2}=a^2$
$V_{S.ABCD}=\frac{1}{3}.SM.S_{ABCD}=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}a.a^2=\frac{\sqrt{3}}{6}a^3$
Đáp án D.