Tiếng Thiên trong từ thiên thư có nghĩa là " trời " . Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì ?
Tiếng Thiên trong từ thiên thư có nghĩa là " trời " . Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì ?
Tìm các từ Hán Việt có trong bài "Nam Quốc Sơn Hà" và "Phò giá về kinh".Giải thích nghĩa các từ đó.
Ai làm đúng và nhanh nhất sẽ được thưởng free mười tick!
-Từ hán việt có trong bài ''Nam Quốc Sơn Hà '' là: Nam,quốc,sơn,hà,đế,cư.Nghĩa của các từ lần lượt là : phương nam,nước,núi,sông,vua,ở
- Từ hán việt có trong bài '' Phò giá về kinh'' là
đoạt,cầm hồ,tu trí lực,giang san.Nghĩa của các từ lần lượt là:cướp,bắt,tu dưỡng tài năng,non nước
Tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sau:
- Tận ( hết):................................................................. - Bạch ( trắng ):..................................................................
- Bán ( nửa):............................................................... - Đồng (cùng ):....................................................................
Giúp mk vs đang cần gấp
Không biết có đúng k .....
- Tận cùng
- Bán tính
- Đồng hành
- Tận tâm ( Hết lòng )
- Bạch xà ( Rắn trắng )
- Bán nguyệt ( Hai tháng rưỡi, hai mùa trăng)
- Đồng học ( Bạn cùng lớp )
Chúc bạn học tốt !
Phân biệt nghĩa của các từ sau và đặt câu với mỗi từ:
Nồng nhiệt - Nồng hậu
Khẩn cấp - khẩn trương
* Nồng nhiệt: đầy nhiệt tình và rất thắm thiết
- Các quí vị khách mời đón chào chúng tôi nồng nhiệt!
* Nồng hậu: nồng nhiệt và thắm thiết
- Tình cảm của 2 anh chị ấy thật nồng hậu!
* Khẩn cấp: một hiệu lệnh đề ra của cấp trên
- Anh hãy khẩn cấp gọi điện cho cảnh sát chúng tôi!
* Khẩn trương : Cần được tiến hành, được giải quyết một cách tích cực trong thời gian gấp, không thể chậm trễ
-Các bác nông dân khẩn tưởng thu hoạch hoa màu trước mùa lũ.
Biểu cảm trực tiếp là cách bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng những từ ngữ trực tiếp gợi ra tình cảm, cảm xúc ấy (những tiếng kêu, lời hỏi, lời than... như : ôi, hỡi ôi, ơi,...). ......................................................... ......................................................... | Biểu cảm gián tiếp là cách thể hiện tình cảm, cảm xúc thường thông qua miêu tả một phong cảnh, kể một câu chuyện hay gợi ra một suy ngĩ, liên tưởng nào đó mà không gọi thẳng cảm xúc ấy ra. ................................................................ ................................................................ |
Biểu cảm trực tiếp : bài 1 .
biểu cảm gián tiếp : bài 2
Biểu cảm trực tiếp là cách bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng những từ ngữ trực tiếp gợi ra tình cảm, cảm xúc ấy (những tiếng kêu, lời hỏi, lời than... như : ôi, hỡi ôi, ơi,...). .......................bài 1.................. ......................................................... |
Biểu cảm gián tiếp là cách thể hiện tình cảm, cảm xúc thường thông qua miêu tả một phong cảnh, kể một câu chuyện hay gợi ra một suy ngĩ, liên tưởng nào đó mà không gọi thẳng cảm xúc ấy ra. ...........bài 2............................................ ................................................................ |
1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
b. cương quyết - kiên quyết
2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau:
a. đại1: hiện đại, niên đại
đại2: đại ca, đại hàn
b. phụ1: cô phụ, góa phụ
phụ2: phụ mẫu, phụ thân
3. Phân loại từ Hán Việt: thủy chung, huynh đệ, nhan sắc, phu nhân, mỹ lệ, mục tử, ngư dân, bạch xà, tiểu thư, lâm chung.
1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
- "Cố" có nghĩa là chỉ người đã qua đời nhưng vẫn cò lưu lại trong ký ức và từ này chỉ dùng cho những người có danh phận hoặc địa danh nổi tiếng nên Cố chủ tịch có nghĩa là nói đến vị chủ tịch đã qua đời.
- " Cựu" có nghĩa là cũ nhưng vẫn còn sống nên từ Cựu chủ tịch có nghĩa là nói đến một người đã từng làm chủ tịch đã hết nhiệm kì mà vẫn còn sống.
b. cương quyết - kiên quyết
- " Cương" có nghĩa là cứng , cứng rắn còn "quyết" là quyết tâm, nhất định nên từ Cương quyết có nghĩa là dù thế nào cũng giữ vững ý định , lập trường cho dù có gặp phải trở lực gì cũng không thay đổi.
-" Kiên" có nghĩa là kiên trì bền bỉ còn " quyết" là quyết tâm nên từ Kiên quyết có nghĩa là kiên trì , quyết tâm làm được điều đã định , dù khó khăn đến mấy cũng không thay đổi.
3. Phân loại từ Hán Việt: thủy chung, huynh đệ, nhan sắc, phu nhân, mỹ lệ, mục tử, ngư dân, bạch xà, tiểu thư, lâm chung.
- Chỉ người ( xưng hô): Huynh đệ, phu nhân, tiểu thư, ngư dân ,bạch xà , mục tử.
-Chỉ sự vật (cái đẹp): Thủy chung, nhan sắc, mỹ lệ, lâm chung.
Báo cáo
2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau:
a. đại1: hiện đại, niên đại
đại2: đại ca, đại hàn
b. phụ1: cô phụ, góa phụ
phụ2: phụ mẫu, phụ thân
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau: a) Đại 1: hiện đại, niên đại. b) Đại 2: đại ca, đại hàn - Ngữ văn Lớp 7 - Bài tập Ngữ văn Lớp 7 - Giải bài tập Ngữ văn Lớp 7 | Lazi.vn - Cộng đồng Tri thức & Giáo dục
Bạn tham khảo ở đây nha! :))
tìm từ thuần việt có nghĩa tương ứng với các từ hán việt sau:
nhật,nguyệt,lâm,thủy,hỏa,thổ,hải,hà
Nhật: Ngày, ban ngày, mặt trời
Nguyệt: Mặt trăng
Lâm:rừng
Thuỷ : nước
Hoả: lửa, nóng
nhật : ngày
nguyệt : trăng
lâm : rừng
thủy : nước
hỏa : lửa
thổ : đất
hải : biển
hà : sông
Nhật : Ngày, Mặt Trời
Nguyệt : Mặt Trăng
Lâm : Rừng
Thủy : nước
Hỏa : Lửa
Thổ : Đất
Hải : thuộc về biển
Hà : sông
Hãy tìm từ Hán Việt và xếp theo loại các yếu tố:
a. công
b. đồng
c. tử
d. tự
vũ công . yếu tố hv dùng để tạo từ ghép
cộng đồng . yếu tố hv dùng tạo từ ghép
tử trận .yếu tố dùng tạo từ ghép
tương tự . yếu tố dùng tạo từ ghép
(TICK MÌNH NHA!)
Tìm từ Hán Việt tương úng vs các từ sau và đặt câu vs từ vừa tìm được:
a, vợ
b, chồng
c, con trai
d, con gái
e, nhi đồng
g, nhà thơ
h, chết trận
a,vợ:Chuyết kinh ; đặt câu: chuyết kinh trông thật cao quý
b,chồng: tế, phu quân; đặt câu: đệ nhất phu quân
c, con trai:nam nhi; đặt câu: nam nhi tựa mãnh hổ
d, con gái :nữ nhi; đặt câu: nữ nhi tựa bán nguyệt
e, nhi đồng: trẻ em( từ này cô giáo mình bảo là từ hán việt nên từ tương ứng chỉ có thể là trẻ em thooi~~); đặt câu: nhi đồng chăm ngoan, trẻ em hiếu động
g, nhà thơ:thi sĩ; đặt câu: thi sĩ dưới vầng trăng
h, chết trận: tử trận; đặt câu: nghĩa quân tử trận
sai thôi nhé~~
Vợ => thất
Chồng => Gia
Con trai => Nam nhi
Con gái => Thạch
Nhi Đồng => Thiếu Nhi
Nhà Thơ => Thi Nhân
Chết Trận => .. ko pik nè...
vợ : nương tử . đó là nương tử của ta
chồng : phu quân . phu quân ta là hoàng đế
con trai : nam nhi . làm sao cho đáng mặt nam nhi?
con gái : nữ nhi. nữ nhi của ta thật xinh đẹp
nhi đồng: thiếu nhi . bác hồ rất quan tâm thiếu nhi
nhà thơ : thi sĩ . lí bạch là một thi sĩ tài ba
chết trận : tử trận . anh ấy đã tử trận
( TICK MÌNH NHA! CHUẨN LUÔN NHÉ!!)
Gạch chân dưới các từ Hán Việt
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
b. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
c. Bác thương đàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
b. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
c. Bác thương đàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
b. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
c. Bác thương đàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
b. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
c. Bác thương đàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
....