Giải hệ phương trình
\(\begin{cases}x^2+3x+ln\left(2x+1\right)=y\left(i\right)\\y^2+3y+ln\left(2n+1\right)=x\left(ii\right)\end{cases}\)
Giải hệ phương trình
\(\begin{cases}x^2+3x+ln\left(2x+1\right)=y\left(i\right)\\y^2+3y+ln\left(2n+1\right)=x\left(ii\right)\end{cases}\)
Điều kiện \(x>-0,5,y>-0,5\). lấy (i) và (ii) trừ nhau , ta được
\(x^2+3x+ln\left(2x+1\right)-y^2-3y-ln\left(2y+1\right)=y-x\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+4x+ln\left(2x+1\right)=y^2+4y+ln\left(2y+1\right)\left(2\right)\)
Xét hàm số \(f\left(t\right)=t^2+4t+\ln\left(2t+1\right)\) trên khoảng \(\left(-\frac{1}{2};+\infty\right)\), ta có :
\(f'\left(t\right)=2t+4+\frac{2}{2t+1}>0\) với mọi \(\in\left(-\frac{1}{2};+\infty\right)\)
vậy hàm số f(t) đồng biến trên khoản \(\left(-\frac{1}{2};+\infty\right)\) . Từ đó (1) xảy ra khi và chỉ khi x=y . Thay vào phương trình (i) được \(x^2+2x+ln\left(2x+1\right)=0.\)(3) . Dễ thấy x=0 thỏa mãn(3) . xét hàm số g(x)=\(x^2+2x+ln\left(2x+1\right)\). Ta có
\(g'\left(x\right)=2x+2+\frac{2}{2x+1}>0\veebar x>-\frac{1}{2}\)
vậy hàm g(x) đồng biến \(\left(-\frac{1}{2};+\infty\right)\), suy ra x=0 là nghiệm duy nhất của (3) . Hệ phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất (x;y)=(0;0)
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}x^2+\sqrt{x}=2y\\y^2+\sqrt{y}=2x\end{cases}\) (*)
Điều kiện \(x\ge0;y\ge0\)
Dễ thấy nếu x = 0; y = 0 và ngược lại nên hệ có nghiệm (x;y) = (0;0)
Ta xét x > 0 và y > 0. Xét hàm số :
\(f\left(t\right)=\frac{t^2+\sqrt{t}}{2};t>0\)
Ta thấy \(f'\left(t\right)=t+\frac{1}{4\sqrt{t}}>0\) với mọi \(t>0\) nên đây là hàm đồng biến trên \(\left(0;+\infty\right)\)
Hệ đã cho được viết lại thành : \(\begin{cases}x=f\left(y\right)\\y=f\left(x\right)\end{cases}\)
Nếu x > y thì \(f\left(x\right)>f\left(y\right)\) suy ra y>x vô lý.
Tương tự, nếu x < y thì cũng vô lí. Vậy x = y, thay vào (*) được
\(x^2+\sqrt{x}=2x\Leftrightarrow x\sqrt{x}+1=2\sqrt{x}\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=1\\x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}\end{array}\right.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có 3 nghiệm là :
\(\left(0;0\right);\left(1;1\right);\left(\frac{3-\sqrt{5}}{2};\frac{3-\sqrt{5}}{2}\right)\)
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}x^3+1=2\left(x^2-x+y\right)\\y^3+1=2\left(y^2-y+x\right)\end{cases}\) (*)
Từ phương trình ban đầu ta có :
\(\begin{cases}x^3-2x^2+2x+1=2y\\y^3-2y^2+2y+1=2x\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}f\left(x\right)=2y\\f\left(y\right)=2x\end{cases}\) với \(f\left(t\right)=t^3-2t^2+2t+1\)
Ta có \(f'\left(t\right)=3t^2-4t+2>0\), với mọi \(t\in R\) nên f đồng biến trên R
* Nếu \(x>y\Rightarrow2x>2y\Rightarrow f\left(y\right)< f\left(x\right)\Rightarrow y>x\) (Mâu thuẫn)
* Nếu \(x< y\Rightarrow2x< 2y\Rightarrow f\left(y\right)< f\left(x\right)\Rightarrow y< x\) (Mâu thuẫn)
* Vậy \(x=y\) , ta có hệ phương trình ban đầu tương đương :
\(\begin{cases}x=y\\x^3-2x^2+1=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=y\\x\in\left\{1;\frac{1\pm\sqrt{5}}{2}\right\}\end{cases}\)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm :
\(\left(x;y\right)=\left(1;1\right);\left(\frac{1+\sqrt{5}}{2};\frac{1+\sqrt{5}}{2}\right);\left(\frac{1-\sqrt{5}}{2};\frac{1-\sqrt{5}}{2}\right)\)
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}2^x-2=3y-3^x\\2^y-2=3x-3^y\end{cases}\)
\(\begin{cases}2^x-2=3y-3^x\\2^y-2=3x-3^y\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}2^x+3^x=3y+2\\2^y+3^y=3x+2\end{cases}\)
Từ đó suy ra để (x;y) là nghiệm của hệ thì \(x>-\frac{2}{3}\) và\(y>-\frac{2}{3}\)
Xét hàm số :
\(f\left(t\right)=2^t+3^t\) có \(f'\left(t\right)=2^t.\ln2+3^t.\ln3>0\) với mọi \(t\in\left(-\frac{2}{3};+\infty\right)\)
Vậy hàm số f đồng biến trên \(\left(-\frac{2}{3};+\infty\right)\)
* Nếu \(x>y\) thì \(3x+2>3y+2\Rightarrow f\left(y\right)>f\left(x\right)\Rightarrow y>x\) mâu thuẫn
* Nếu \(x< y\) thì \(3x+2< 3y+2\Rightarrow f\left(y\right)< f\left(x\right)\Rightarrow y< x\) mâu thuẫn
Suy ra \(x=y\), ta có hệ tương đương :
\(\begin{cases}x=y\\2^x+3^x=3x+2\left(1\right)\end{cases}\)
Xét \(g\left(t\right)=2^t+3^t-3t-2\), ta có
\(g"\left(t\right)=2^t.\ln^22+3^t\ln^23>0\)
nên \(g'\left(t\right)=0\) có tối đa 1 nghiệm
Suy ra \(g\left(t\right)=0\) có tối đa 2 nghiệm
Như vậy phương trình (1) có 2 nghiệm : \(x=1;x=0\)
Vậy hệ phương trình đã cho : \(\left(x;y\right)=\left(0;0\right);\left(1;1\right)\)
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}xy+x+y=3\\x^2+y^2+x+y=12\end{cases}\)
Đặt \(S=x+y\); \(P=xy\); Điều kiện : \(S^2\ge4P\)
Khi đó :
\(\begin{cases}S+P=3\\S^2+S-2P=12\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}P=3-S\\S^2+3S-18=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}\left(S;P\right)=\left(3;0\right)\\\left(S;P\right)=\left(-6;9\right)\end{array}\right.\)
* Khi \(\left(S;P\right)=\left(3;0\right)\) ta có : \(\begin{cases}x+y=3\\xy=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}\left(x;y\right)=\left(3;0\right)\\\left(x;y\right)=\left(0;3\right)\end{cases}\)
* Khi \(\left(S;P\right)=\left(-6;9\right)\) ta có : \(\begin{cases}x+y=-6\\xy=9\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}x=-3\\y=-3\end{cases}\)
Hệ có 3 nghiệm \(\left(x;y\right)=\left(3;0\right);\left(0;3\right);\left(-3;-3\right)\)
\(\begin{cases}xy+x+y=3\\x^2+y^2+x+y=12\end{cases}\)(*) <=> \(\begin{cases}xy+x+y=3\\\left(x+y\right)^2+x+y-2xy=12\end{cases}\)(**)
Đặt S=x+y;P=xy (S2\(\ge\)4P)
HPT (**) trở thành: \(\begin{cases}P+S=3\\S^2+S-2P=12\end{cases}\)<=>\(\begin{cases}P=3-S\\S^2+3S-18=0\end{cases}\)
*S2+3S-18 =0
\(\Delta=81>0\Rightarrow\sqrt{\Delta}=9\)
=>PT có 2 nghiệm phân biệt:
\(S_1=3;S_2=-6\)
Với S=3 =>P=0 (nhận)
=>x,y là các nghiệm của PT:
\(X^2-3X=0\Leftrightarrow X\left(X-3\right)=0\Leftrightarrow X=0\) hoặc X=3
Với S=-6 =>P=9 (nhận)
=>x,y là các nghiệm của PT:
\(X^2+6x+9=0\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2=0\Leftrightarrow x=-3\)
Vậy HPT(*) có 3 nghiệm: (0;3);(3;0);(3;3)
Giải phương trình :
\(x+\sqrt{26-x^2}+x\sqrt{26-x^2}=11\)
điều kiện |x| \(\le\sqrt{26}\). đặt y=\(\sqrt{26-x^2\ge0,}\) ta có hệ
\(\begin{cases}x^2+y^2=26\\x+y+xy=11\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}\left(x+y^2\right)-2xy=26\\x+y+xy=11\end{cases}\)
Đặt S=x+y và P=xy, điều kiện \(S^2\ge4P\). khi đó
\(\begin{cases}S^2-2P=26\\S+P=11\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}S^2-2\left(11-S\right)=26\\P=11-S\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}S^2+2S-48=0\\P=11-S\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)P=11-S và \(\left[\begin{array}{nghiempt}S=6\\S=-8\end{array}\right.\)
\(\begin{cases}S=6\\P=5\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}S=-8\\P=19\end{cases}\) (loại)
vậy \(\begin{cases}x+y=6\\xy=5,\end{cases}\) hay x và y là nghiệm của phương trình
\(t^2-6t+5=0\)\(\Leftrightarrow\)\(\left[\begin{array}{nghiempt}t=1\\t=5\end{array}\right.\)
do đó \(\begin{cases}x=1\\y=5\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x=5\\y=1\end{cases}\)
* Khi \(\begin{cases}x=1\\y=5\end{cases}\) ta có \(\begin{cases}x=1\\\sqrt{26-x^2=5}\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(x=1\)
* Khi \(\begin{cases}x=5\\y=1\end{cases}\) ,ta có \(\begin{cases}x=5\\\sqrt{26-x^2=1}\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(x=5\)
phương trình có hai nghiệm x=1 và x=5
Giải phương trình :
\(\sqrt{33-2x-x^2}=\left(2-\sqrt{x+1}\right)^2\)
Ta có : \(\sqrt{33-2x-x^2}=\left(2-\sqrt{x+1}\right)^2\Leftrightarrow\sqrt{34-\left(1+x\right)^2}=\left(2-\sqrt{x+1}\right)^2\)
Giải phương trình có nghiệm là x :
Đặt\(\begin{cases}u=\sqrt{1+x};u\ge0\\v=2-\sqrt{1+x}\end{cases}\), khi đó :
\(v^4=\left(2-\sqrt{1+x}\right)^4=\left(\sqrt{34-\left(1+x\right)^2}\right)^2=34-\left(1+x\right)^2=34-u^4\)
Ta thu được hệ :
\(\begin{cases}u+v=2\\u^4+v^4=34\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}u+v=2\\\left(u+v\right)^4-4uv\left(u+v\right)^2+2u^2v^2=34\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}u+v=2\\\left(uv\right)^2-8uv-9=0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}u+v=2\\uv=9\end{cases}\) (vô nghiệm) hoặc \(\Rightarrow\begin{cases}u+v=2\\uv=-1\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}u+v=2\\uv=-1\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}u=1-\sqrt{2}< 0\\v=2+\sqrt{2}\end{cases}\) hoặc \(\Leftrightarrow\begin{cases}u=1+\sqrt{2}\\v=1-\sqrt{2}\end{cases}\)
Với \(u=1+\sqrt{2}\) ta tìm được \(x=2+2\sqrt{2}\)
Thử lại ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất : \(x=2+2\sqrt{2}\)
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}3x^2+4x+2\ln\left(3x+1\right)=2y\\3y^2+4y+2\ln\left(3y+1\right)=2x\end{cases}\)
Điều kiện : \(x>-\frac{1}{3};y>-\frac{1}{3}\). Lấy hai phương trình của hệ trừ nhau :
\(3x^2+4x+2\ln\left(3x+1\right)-3y^2+4y+2\ln\left(3y+1\right)=2y-2x\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow3x^2+6+2\ln\left(3x+1\right)=3y^2+6y+2\ln\left(3y+1\right)\left(2\right)\)
Xét hàm số \(f\left(t\right)=3t^2+6t+2\ln\left(3t+1\right)\) trên khoảng \(\left(-\frac{1}{3};+\infty\right)\)
Ta có : \(f'\left(t\right)=6t+6+\frac{6}{3t+1}>0\), với mọi \(t\in\left(-\frac{1}{3};+\infty\right)\)
Vậy hàm số \(f\left(t\right)\) đồng biên trên khoảng \(\left(-\frac{1}{3};+\infty\right)\). Từ đó (2) xảy ra khi và chỉ khi x = y. Thay vào hệ phương trình đã cho, ta được :
\(3x^2+4x+2\ln\left(3x+1\right)=2x\)
\(\Leftrightarrow3x^2+2x+2\ln\left(3x+1\right)=0\) (3)
Dễ thấy x = 0 thỏa mãn (3)
Xét hàm số \(g\left(x\right)=3x^2+2x+2\ln\left(3x+1\right)\)
Ta có : \(g'\left(x\right)=6x+2+\frac{5}{3x+1}>0\) với mọi \(x>-\frac{1}{3}\)Vậy hàm số \(g\left(x\right)\) đồng biến trên \(\left(-\frac{1}{3};+\infty\right)\)suy ra x = 0 là nghiệm duy nhất của (3)Hệ phương trình ban đầu có nghiệm (x;y) = (0;0)Giá trị của m để đồ thị các hàm số y = 2x + 7; y = -1/3 .x + 7/3; y = 2x/m - 1/m đồng quy tại 1 điểm là bao nhiêu?
\(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=-3\)
Tìm x nha....
\(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=-3\)
=> \(\frac{1}{4}:x=-3-\frac{3}{4}\)
=> \(\frac{1}{4}:x=\frac{-15}{4}\)
=> x = \(\frac{-15}{4}.\frac{1}{4}=\frac{-15}{16}\)
Mk nhầm nha bạn
\(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=-3\)
=> \(\frac{1}{4}:x=\frac{-15}{4}\)
=> x = \(\frac{1}{4}:\frac{-15}{4}=\frac{-1}{15}\)