Tính độ dài các cạnh của HCN, biết chiều dài hơn chiều rộng 1m và độ dài đường chéo của hình chữ nhật là 5cm
Gíup tui với, Please............
Tính độ dài các cạnh của HCN, biết chiều dài hơn chiều rộng 1m và độ dài đường chéo của hình chữ nhật là 5cm
Gíup tui với, Please............
Gọi chiều rộng là x
=> chiều dài là x+1
ÁP dụng pytago
\(x^2+\left(x+1\right)^2=25\)
Gỉai ra thì đc x=3(TM) hoặc x=-4 (loai)
.....
trong mp tọa độ Oxy cho Parabol (P) : y= x^2 và đt ̉ (d) : y= k(x-1) +2
1. C/M rằng với mọi k thuộc R đường thẳng (d) luôn cắt Parabol (P) tại 2 điểm phân biệt A,B
2.Giả sửA(x1;y1) ; B(x2;y2) . Tìm k thỏa mãn (x1^2 + y1) + (x2^2 + y2 ) = 14
1: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-kx+k-2=0\)
\(\text{Δ}=\left(-k\right)^2-4\left(k-2\right)\)
\(=k^2-4k+8=\left(k-2\right)^2+4>0\)
Do đó: (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt
2: Theo đề, ta có; \(x_1^2+x_2^2+x_1^2+x_2^2=14\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=7\)
\(\Leftrightarrow k^2-2\left(k-2\right)=7\)
\(\Leftrightarrow k^2-2k-3=0\)
=>(k-3)(k+1)=0
=>k=3 hoặc k=-1
Cho (P): y= x2 va duong thẳng d: y= x+2
Cho đường thẳng d1 : y= ax -m +1 vuông góc với d. Tìm m để d1 cắt (P) tại hai điểm phân biệt
d1 vuong d => a=-1
pthdgd dq1 &p
x^2+x+m-1=0
∆>0; 1-4m+4=-4m+5>0
m<5/4
Cho (p): y=x2 và (d) y=2(m-1)x-m2+3m. Tìm m để (d)x(p) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hcn có S=7/4 ?
pthdgd
x^2-2(m-1)x+m^2-3m=0
∆(x)=m^2-2m+1-m^2+3m=m+1
∆(x)≥0; m≥-1
s>0=>m>1
P>0; m<0; m>3
dkm : m >3
x1.x2=S=7/4
m^2-3m=7/4
4m^2-12m-7=0
∆=36+28=4(9+7)=64
m1=(6-8)/4(l)
m2=(6+8)/4=7/2(n)
Giải pt : 2x4- x3- 2x2- x+ 2 =0
2x4-x3-2x2-x+2=0
\(\Leftrightarrow\)2x4-2x3+x3-x2-x2+x-2x+2 =0
\(\Leftrightarrow\)2x3(x-1)+x2(x-1)-x(x-1)+2(x-1)=0
\(\Leftrightarrow\)(x-1)(2x3+x2-x+2)=0
\(\Leftrightarrow\)(x-1)(x-1)(2x2+3x+2)=0
\(\Leftrightarrow\)(x-1)2(2x2+3x+2)=0
\(\Leftrightarrow\) x-1=0 (do 2x2+3x+2 >0)
\(\Leftrightarrow\)x=1
Cho 3 số dương x,y,z
chứng minh \(\sqrt{\dfrac{x}{y+2}}+\sqrt{\dfrac{y}{x+2}}+\sqrt{\dfrac{z}{x+y}}>2\)
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{4}x^2\) cho đồ thị (P)
a. Vẽ đồ thị (P)
b. Xác định a,b để đường thẳng \(\left(d\right):y=ax+b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2 và cắt đồ thị (P) nói trên tại điểm của hoành độ bằng 2
a. Mình vẽ được rồi
b. y=ax+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2
=> -2=a.0 +b =>b=-2
------------
kết quả của a là \(\dfrac{3}{2}\) nhưng mình k ra được mấy bạn giúp mình với
Cho (P): y=\(x^2\)
(d): y= \(2x-m+3\)
Tìm giá trị của m để (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt toạ độ \(\left(x_1;y_1\right);\left(x_2;y_2\right)\) thoả mãn điều kiện \(x_1x_2\left(y_1+y_2\right)=-6\)
Xét phương trình hoành độ của (p) và (d) thỏa mãn phương trình:
\(x^2=2x-m+3\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+m-3=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) có:
\(\Delta=4-4\left(m-3\right)\)
= \(16-4m\)
Để (p) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt thì \(\Delta>0\Leftrightarrow16-4m>0\Leftrightarrow m< 4\)
Với m<4 thì (p) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt, ta có:
\(x_1=\dfrac{2-\sqrt{\Delta}}{2}\Rightarrow y_1=\dfrac{\left(2-\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}\)
\(x_2=\dfrac{2+\sqrt{\Delta}}{2}\Rightarrow y_2=\dfrac{\left(2+\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}\)
Theo đề bài ta có:
\(x_1x_2\left(y_1+y_2\right)=-6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2-\sqrt{\Delta}}{2}.\dfrac{2+\sqrt{\Delta}}{2}\left[\dfrac{\left(2-\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}+\dfrac{\left(2+\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}\right]=-6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2-\sqrt{\Delta}\right)\left(2+\sqrt{\Delta}\right)}{4}.\dfrac{4-4\sqrt{\Delta}+\Delta+4+4\sqrt{\Delta}+\Delta}{4}=-6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4-\Delta}{4}.\dfrac{8+2\Delta}{4}=-6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left(4-\Delta\right)\left(4+\Delta\right)}{16}=-6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16-\Delta^2}{8}=-6\)
\(\Leftrightarrow16-\Delta^2=-48\)
\(\Leftrightarrow\Delta^2=64\)
\(\Leftrightarrow\Delta=8\Leftrightarrow16-4m=8\Leftrightarrow m=2\) (tm)
Vậy để (p) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt có tọa độ \(\left(x_1;y_1\right);\left(x_2;y_2\right)\) thỏa mãn điều kiện \(x_1x_2\left(y_1+y_2\right)=-6\) thì m=2
Cho phương trình x2+mx+m-2=0 có 2 nghiệm x1, x2
Tìm m để phương trình thỏa mãn \(\left|x_1-x_2\right|=2\)
Lời giải:
Ta thấy \(\Delta=m^2-4(m-2)=(m-2)^2+4>0, \forall m\in\mathbb{R}\) nên pt luôn có hai nghiệm pb với mọi $m$
Áp dụng định lý Viete , với $x_1,x_2$ là hai nghiệm của pt ta có:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=-m\\ x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
Khi đó:
\(|x_1-x_2|=2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{(x_1-x_2)^2}=2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{(x_1+x_2)^2-4x_1x_2}=2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{(-m)^2-4(m-2)}=2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{m^2-4m+8}=2\)
\(\Rightarrow m^2-4m+8=4\)
\(\Leftrightarrow (m-2)^2=0\Leftrightarrow m=2\) (thỏa mãn)
Vậy \(m=2\)
Cho (O) .Từ điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ tiếp tuyến MA và MB .Kẻ đường kính BE của (O) .Gọi F là điểm điểm thứ hai của đường thẳng ME và (O).Đường thẳng AF cắt MO tại N .Gọi H là giao điểm MO và AB
1 C/M: MAOB nội tiếp
2 C/M: AE //MO
3 C/M: MN2=NF.NA
4 C/M : MN=NH
1) xét tứ giác MAOB ta có : MAO = 90 (MA là tiếp tuyến)
MBO = 90 (MB là tiếp tuyến)
\(\Rightarrow\) MAO + MBO = 180
mà 2 góc này ở vị trí đối nhau \(\Rightarrow\) tứ giác MAOB nội tiếp (đpcm)
2) ta có : AB \(\perp\) OM (tính chất tiếp tuyến)
ta có : EAB = 90 (góc nội tiếp chắng nữa (o))
\(\Rightarrow\) AE \(\perp\) AB
mà AB \(\perp\) OM (chứng minh trên)
\(\Rightarrow\) EA // OM (ĐPCM)