\(a)P=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{3}{\sqrt{x}+1}+\dfrac{6\sqrt{x}-4}{1-x}\\
P=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{3}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{6\sqrt{x}-4}{x-1}\\
P=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}{x-1}+\dfrac{3\left(\sqrt{x}-1\right)}{x-1}-\dfrac{6\sqrt{x}-4}{x-1}\\
P=\dfrac{x+\sqrt{x}+3\sqrt{x}-3-6\sqrt{x}+4}{x-1}\\
P=\dfrac{x-2\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\\
P=\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)^2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\\
P=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\\
b)P=-1\\
\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=-1\\
\Leftrightarrow\sqrt{x}-1=-\sqrt{x}-1\\
\Leftrightarrow\sqrt{x}+\sqrt{x}=-1+1\\
\Leftrightarrow2\sqrt{x}=0\\
\Leftrightarrow\sqrt{x}=0\\
\Leftrightarrow x=0\left(TMĐKXĐ\right)\)
Vậy \(x=0\) thì \(P=-1\)
\(c)\) Xét hiệu
\(P-1\\
=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}-1\\
=\dfrac{\sqrt{x}-1-\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\\
=\dfrac{-2}{\sqrt{x}+1}\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}-2< 0\\x\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2< 0\\\sqrt{x}\ge0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2< 0\\\sqrt{x}+1\ge1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{-2}{\sqrt{x}+1}\le-2\\
\Rightarrow P-1\le-2\\
\Rightarrow P\le-1\)
Gọi A là giao điểm của 2 đường thẳng y=-x+1 và y=x+3. Tìm số nguyên dương m để A thuộc đồ thị hàm số y = (m-1)x+m^2-1
Pt hoành độ giao điểm:
\(-x+1=x+3\Rightarrow2x=-2\)
\(\Rightarrow x=-1\Rightarrow y=x+3=2\)
\(\Rightarrow A\left(-1;2\right)\)
Để A thuộc \(y=\left(m-1\right)x+m^2-1\) thì:
\(-1.\left(m-1\right)+m^2-1=2\)
\(\Leftrightarrow m^2-m-2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-1\left(loại\right)\\m=2\end{matrix}\right.\)
cho (O;R1) ⋂ (O'R2) tại A,B.
vẽ cát tuyến PAQ
xác định vị trí cát tuyến trong mỗi trường hợp sau :
a) A là TĐ của PQ
b) PQ có độ dài lớn nhất
c) Chu vi tam giác BPQ lớn nhất
IO
Cho hàm số y=2x-3m và y=x-2m+1 có đồ thị cắt nhau tại điểm A(x;y). Tìm m sao cho biết P=-2x^2+3y+1 đạt đc giá trị lớn nhất
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(2x-3m=x-2m+1\)
\(\Rightarrow x=m+1\)
\(\Rightarrow y=x-2m+1=-m+2\)
\(\Rightarrow P=-2\left(m+1\right)^2+3\left(-m+2\right)+1\)
\(=-2m^2-7m+5=-2\left(m+\dfrac{7}{4}\right)^2+\dfrac{89}{8}\le\dfrac{89}{8}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(m=-\dfrac{7}{4}\)
Cho hàm số y = (2 – m)x + m + 1 có đồ thị là đường thẳng (d) a) Tìm m để (d) cắt đường thẳng y = x – 3 tại một điểm trên trục tung
DẠ GIẢI THÍCH CẶN KẼ GIÚP E CÂU a) VỚI Ạ.
Thay x=0 vào y=x-3, ta được:
y=0-3=-3
Thay x=0 và y=-3 vào (d), ta được:
\(0\left(2-m\right)+m+1=-3\)
=>m+1=-3
=>m=-4
Cho đường thẳng y=3x-5 (d)
a) Xác định (d1) vuông góc với đường thẳng (d) và cắt trục Ox tại A, cắt trục 0y tại B sao cho AB=2√10
b) Xác định (d2) biết (d2)// (d) và cắt trục Ox tại C , cắt trục Oy tại điểm D sao cho →diện tích tam giác OCD=6 (đơn vị độ dài)
→ Tạo thành tam giác OCD cân
a: Đặt (d1): y=ax+b(a<>0)
Vì (d1) vuông góc với (d) nên 3a=-1
=>\(a=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: (d1): \(y=-\dfrac{1}{3}x+b\)
Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-\dfrac{1}{3}x+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-\dfrac{1}{3}x=-b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\dfrac{x}{3}=b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3b\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>A(3b;0)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-\dfrac{1}{3}\cdot0+b=b\end{matrix}\right.\)
=>B(0;b)
\(AB=2\sqrt{10}\)
=>\(AB^2=40\)
=>\(\left(0-3b\right)^2+\left(b-0\right)^2=40\)
=>\(10b^2=40\)
=>\(b^2=4\)
=>b=2 hoặc b=-2
Vậy: (d1): y=-1/3x+2 hoặc (d1): y=-1/3x-2
b: Đặt (d2): y=ax+b
Vì (d2)//(d) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne-5\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d2): y=3x+b
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\3x+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=-\dfrac{b}{3}\end{matrix}\right.\)
=>\(C\left(-\dfrac{b}{3};0\right)\)
tọa độ D là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=3x+b=3\cdot0+b=b\end{matrix}\right.\)
=>D(0;b)
\(OC=\sqrt{\left(-\dfrac{b}{3}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\sqrt{\left(\dfrac{b}{3}\right)^2+0}=\dfrac{\left|b\right|}{3}\)
\(OD=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(b-0\right)^2}=\sqrt{0^2+b^2}=\left|b\right|\)
Vì Ox\(\perp\)Oy nên OC\(\perp\)OD
=>ΔOCD vuông tại O
=>\(S_{OCD}=\dfrac{1}{2}\cdot OC\cdot OD\)
=>\(S_{OCD}=\dfrac{\dfrac{1}{2}\left|b\right|}{3}\cdot\left|b\right|=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{b^2}{3}\)
Để \(S_{OCD}=6\) thì \(\dfrac{b^2}{6}=6\)
=>\(b^2=36\)
=>\(b=\pm6\)
Vậy: (d2): y=3x+6 hoặc (d2): y=3x-6
Để ΔOCD cân tại O thì OC=OD
=>\(\dfrac{\left|b\right|}{3}=\left|b\right|\)
=>\(\left|b\right|=0\)
=>b=0
Vậy: (d2): y=3x
Cho các hàm 1 số bậc nhất y = (m - 1)x + m - 1 có c dỗ thị là đường thăng (d) và y=-x+1 có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Với m = 2, tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d) và (d).
b) Tìm tất tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(3; 4).
c) Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d).
a: Thay m=2 vào y=(m-1)x+m-1, ta được:
y=(2-1)x+2-1=x+1
Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+1
=>2x=0
=>x=0
Thay x=0 vào y=x+1, ta được:
y=0+1=1
Vậy: Tọa độ giao điểm là A(0;1)
b: Thay x=3 và y=4 vào y=(m-1)x+m-1, ta được;
3(m-1)+m-1=4
=>4(m-1)=4
=>m-1=1
=>m=2
c: Để hai đường thẳng này cắt nhau thì \(m-1\ne-1\)
=>\(m\ne0\)
Sửa đề:
1) Xác định hàm số y = ax + b \(\left(a\ne0\right)\) biết đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2
Giải
Do đồ thị hàm số cắt trục tung đại điểm có tung độ bằng 3 nên b = 3
\(\Rightarrow y=ax+3\)
Do đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên thay \(x=-2;y=0\) vào hàm số, ta có:
\(a.\left(-2\right)+3=0\)
\(\Leftrightarrow-2a=-3\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{3}{2}\) (nhận)
Vậy hàm số cần xác định là \(y=\dfrac{3}{2}x+3\)
2)
a) Đồ thị của hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng:
\(y=ax\left(a\ne0\right)\)
Do đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left(4;2\right)\) nên thay \(x=4;y=2\) vào hàm số ta có:
\(a.4=2\)
\(a=\dfrac{1}{2}\)
Vậy hệ số góc của đường thẳng cần tìm là \(\dfrac{1}{2}\)
b) Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng:
\(y=ax\left(a\ne0\right)\)
Do đường thẳng đi qua điểm \(B\left(-1;3\right)\) nên thay \(x=-1;y=3\) vào đường thẳng, ta có:
\(a.\left(-1\right)=3\)
\(\Leftrightarrow a=-3\)
Vậy hệ số góc cần tìm là \(-3\)
3)
a) ĐKXĐ: \(4-x\ge0\Leftrightarrow x\le4\)
Phương trình tương đương:
\(\sqrt{\left(x-4\right)^2}=4-x\)
\(\Leftrightarrow\left|x-4\right|=4-x\)
\(\Leftrightarrow x-4=4-x\)
\(\Leftrightarrow x+x=4+4\)
\(\Leftrightarrow2x=8\)
\(\Leftrightarrow x=4\) (nhận)
Vậy \(S=\left\{4\right\}\)
b) ĐKXĐ: \(2-x\ge0\Leftrightarrow x\le2\)
Phương trình tương đương:
\(x^2-2x=\left(2-x\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2x\right)-\left(2-x\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)-\left(x-2\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x-x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right).2=0\)
\(\Leftrightarrow x-2=0\)
\(\Leftrightarrow x=2\) (nhận)
Vậy \(S=\left\{2\right\}\)
c) \(\sqrt{2x+27}-6=x\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+27}=x+6\) (1)
ĐKXĐ: \(x+6\ge0\Leftrightarrow x\ge-6\)
(1) \(\Leftrightarrow2x+27=\left(x+6\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2x+27=x^2+12x+36\)
\(\Leftrightarrow x^2+12x+36-2x-27=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+10x+9=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x+9x+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+x\right)+\left(9x+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)+9\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\x+9=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\left(tm\right)\\x=-9\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{-1\right\}\)
a: Để (d)//y=2x-3 thì \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b\ne-3\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=2x+b
Thay x=1/2 và y=7/4 vào (d), ta được:
\(b+2\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{4}\)
=>b+1=7/4
=>b=3/4
Vậy (d): \(y=2x+\dfrac{3}{4}\)
b: Thay x=0 và y=3 vào (d), ta được:
\(a\cdot0+b=3\)
=>b=3
Vậy: (d): y=ax+3
Thay x=2 và y=1 vào (d), ta được:
\(2\cdot a+3=1\)
=>2a=-2
=>a=-1
Vậy: (d): y=-x+3
c: Thay x=2 và y=0 vào (d), ta được:
\(2\cdot a+b=0\)
=>2a+b=0(1)
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(a\cdot1+b=2\)
=>a+b=2(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0\\a+b=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b-a-b=0-2\\a+b=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b=2-a=2-\left(-2\right)=4\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=-2x+4
d: Thay x=0 và y=3 vào (d), ta được:
\(a\cdot0+b=3\)
=>b=3
Vậy: (d): y=ax+3
Thay x=2/3 và y=0 vào (d), ta được:
\(a\cdot\dfrac{2}{3}+3=0\)
=>\(a\cdot\dfrac{2}{3}=-3\)
=>\(a=-3:\dfrac{2}{3}=-\dfrac{9}{2}\)
Vậy: (d): \(y=-\dfrac{9}{2}x+3\)
e: Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(a\cdot1+b=2\)
=>a+b=2(3)
Thay x=3 và y=6 vào (d), ta được:
\(3\cdot a+b=6\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=6\\a+b=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b-a-b=6-2\\a+b=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a=4\\a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=2x
f: Vì (d) có hệ số góc là 3 nên a=3
Vậy: (d): y=3x+b
Thay x=1 vào y=x+2, ta được:
\(y=1+2=3\)
Thay x=1 và y=3 vào (d), ta được:
\(b+3\cdot1=3\)
=>b=0
Vậy: (d): y=3x