Bài 4.
Độ lớn lực \(F_2\):
\(F^2=F^2_1+F^2_2+2F_1\cdot F_2\cdot cos\alpha\)
Trong đó: \(F=50N;F_1=30N;\alpha=60^o\)
\(\Rightarrow50^2=30^2+F^2_2+2\cdot30\cdot F_2\cdot cos60\)
\(\Rightarrow F_2=27,72N\)
Lò xo có K = 100N/m, chiều dài tự nhiên l0 = 30cm. Treo vật m = 500g vào đầu dưới của lò xo. Lấy g = 10m/s2. Xác định chiều dài của lò xo khi cân bằng?
<Bạn tự tóm tắt >
Khi cân bằng
Thì \(P=\left|F_{đh}\right|\Rightarrow m\cdot g=K\cdot\left|\Delta l\right|\)
\(\Rightarrow0,5\cdot10=100\cdot\left|\Delta l\right|\Rightarrow\left|\Delta l\right|=0,05\left(m\right)=5\left(cm\right)\)
Chiều dài của lò xo khi cân bằng là
\(l=\left|\Delta l\right|+l_0=5+30=35\left(cm\right)\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=......=......\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(F_{danhoi}=P\Rightarrow k\Delta l=mg\)
\(\Rightarrow\Delta l=\dfrac{m}{k}g=\dfrac{g}{\omega^2}=......=.....m=.....cm\)
Chiều dài lò xo tại vị trí cân bằng: \(l=l_0+\Delta l=...+.....=....\left(cm\right)\)
Thời gian vật rơi cả quãng đường:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot30}{10}}=\sqrt{6}s\)
Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot1^2=5m\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=g\cdot t=10\cdot\sqrt{6}=10\sqrt{6}\)m/s
Vận tốc vật tại thời điểm \(t=0,5s\):
\(v=g\cdot t'=10\cdot0,5=5\)m/s
b.Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s² . Tìm lực tác dụng vào vật
\(200g=0,2kg\)
\(\Rightarrow F=ma=0,2\cdot2=0,4\left(N\right)\)
một ô đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2.quãng đường ô tô đi thêm được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là :
A.100m B1296m C18m D36m
Ta có : Vo= 20 m/s
V= 0 m/s
a= -2 m/s2
Nên ta áp dụng công thức : V2 -Vo2 = 2as
=> Thay số ta tính đc: s=100m . Chọn A
=hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 cách nhau khoảng r hút nhau với lực F. Đưa chúng ra xa nhau đến khoảng cách r2=2r thì lực hút giữ chúng là F'
A.F'=F/4 B.F'=F/2 C.F'=4F D.F'=2F
Ta có: \(F=G\dfrac{m_1m_2}{r^2}\)(1)
\(F'=G\dfrac{m_1m_2}{r2^2}\)(2)
Lấy (1) chia (2) ta đc: F'=F/4. Chọn A
lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. bỏ qua mọi ma sát tỉ số a2/a1 là
A. 3/1 B.1/3 C.2/3 D.3/2
Áp dụng định luật ll Niu-tơn:
\(F_1=m\cdot a_1\)
\(F_2=m\cdot a_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Mà \(3F_1=2F_2\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Chọn D.
một chất điểm chịu tác dụng đồng thời hai lực đồng quy có giá vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N độ lớn hợp lực F là
A,25N B.7N C.5N .D1N
một chất điểm chịu tác dụng đồng thời hai lực đồng quy có giá vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N độ lớn hợp lực F là
A,25N B.7N C.5N .D1N
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang cóđộlớn F = 150 N. Hệsốma sát trượt giữa vật và sàn là μt= 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính:
a.Vận tốc và quãngđường đi được của vật sau 3 giây.
b.Quãngđường vật đi được trong giây thứnăm.
Làm hộ mình bài 16 với ạ