1) 1 thung chua nuoc co tong khoi luong la 24kg. Biet khoi luong cua vo bang \(\dfrac{1}{7}\) khoi luong cua nuoc co trong thung.
a) Tinh khoi luong cua vo
b) Tinh khoi luong cua nuoc chua trong thung
c) Tinh the tich cua nuoc
1) 1 thung chua nuoc co tong khoi luong la 24kg. Biet khoi luong cua vo bang \(\dfrac{1}{7}\) khoi luong cua nuoc co trong thung.
a) Tinh khoi luong cua vo
b) Tinh khoi luong cua nuoc chua trong thung
c) Tinh the tich cua nuoc
a,b, - Gọi khối lượng nước trong thùng là x ( kg, x > 0 )
Ta có : Khối lượng vỏ bằng 1/7 khối nước nước trong thùng
\(\Rightarrow24-x=\dfrac{1}{7}x\)
=> x = 21 ( kg )
=> Khối lượng vỏ là : 24 - 21 = 3 (kg )
c, Ta có : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{21}{1}=21\left(l\right)\)
Vậy ...
một ô tô bắt đầu khởi hành v0 = 0 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0.5m/s^2 tìm
A, quãng đừng xe đi đc sau 2 phút
b, Vận tốc xe sau khi đi đc 100m
c, sau bao lâu xe đạt v = 36km/h
Giup mik v mik đag cần gấp
Tóm tắt:
\(v_0=0\)
\(a=0,5m/s\)2
a) Quãng đường xe đi được sau hai phút là:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.0,5.60^2=900\left(m\right)\)
b) Vân tốc xe sau khi đi được 100m là:
\(v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2.0,5.100}=10\) (m/s)
c) \(v_1=36km/h=10m/s\)
Xe đạt 10m/s sau:
\(t=\dfrac{v_1-v_0}{a}=\dfrac{10}{0,5}=20\left(s\right)\)
Có Ai gải được bài này không giúp em với ạ :
một viên đạn được bắn tùe mặt đất lên cao với vận tốc v0= 800m/s hợp với mặt phẳng ngang một góc nghiêng a= 30o .
1.Viết Phương Trình Chuyển Động Của Viên Đạn.
2. Cho Biết Quỹ Đạo Chuyển Động.
3.Tính Thời Gian Từ Lúc Bắn Lên Đến Lúc Chạm Đất.
4.Tầm Xa Nhất Của Viên Đạn.
5. Tính Độ Cao Lớn Nhất Viên Đạn Đạt Được.
6. Xác Định Bán Kính Cong Của Quỷ Đạo Ở Điểm Cao Nhất ( Bỏ Qua Sức Cản Không Khí , Lấy g=10m/s2
Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R= 2m với phương trình:
s= 3t2+ t ( hệ SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm mốc trên đường tròn. Vận tốc góc của chất điểm lúc t= 0,5 s là bao nhiêu?
A. 4 rad/s B. 2 rad/s C. 8 rad/s D. 3 rad/s
Mọi người giải giúp mình bài này dc ko?
Từ độ cao 60m một vật khối lượng 4kg được ném xuống mặt đất với vận tốc 10m/s. lấy g=10. chọn mốc thế năng tại vị trí ném
a) khi chạm đất, vận tốc của vật là bn?
b) tìm vị trí mà động năng bằng thế năng
a, Trọng lượng của vật là:
\(P=10m=400\) (N)
Cơ năng của vật là:
\(W=W_t+W_đ=mgh+\dfrac{1}{2}mv^2\)
Thay số được:
\(W=4.10.60+\dfrac{1}{2}.4.10^2=2600\) (J)
Tại vị trí chạm đất:
\(W=\dfrac{1}{2}mv_{max}^2\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{\dfrac{2W}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.2600}{4}}=36\) (m/s)
b. Tại vị trí động năng bằng thế năng có:
\(W=W_t+W_đ=2W_t\)
\(\Rightarrow2mgh=W\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{W}{2mg}=\dfrac{2600}{2.4.10}=32,5\) (m)
Một xe tải cần chuyển hàng giữa hai điểm A và B cách nhau một khoảng L=800m. Chuyển động của xe gồm 2 giai đoạn: khởi hành tại A chuyển động nhanh dần đều và sau đó tiếp tục chuyển động chậm dần đều để dừng lại ở B. Biết độ lớn gia tốc của xe trong suốt quá trình chuyển động không vượt quá 2 m/s2. Hỏi phải mất ít nhất bao nhiêu thời gian để xe đi hết quãng đường trên?
Nếu gia tốc trong 2 giai đoạn bằng nhau (ngược dấu) thì thời gian và qđường trong 2 giai đoạn cũng bằng nhau.Do đó muốn tốn ít thời gian nhất thì gia tốc trong cả 2 giai đoạn phải có giá trị tuyệt đối bằng mức tối đa cho phép.Nghĩa là gia tốc trong nửa đoạn đường đầu là 2m/s^2, nửa đoạn sau là -2m/s^2
Th/gian đi nửa đoạn đầu
(2t^2)/2=800/2 =>t=20 (s)
Th/gian tối thiểu đi cả qđ AB là 2t=40s
Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng với V=15m/s thì gặp một dốc nhẵn nghiêng góc 30 độ so với phương ngang. Hãy tính quãng đường tối đa mà vật đi được
Ta có: \(\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\Rightarrow Ox:mg\sin\alpha=m.a\Leftrightarrow a=g\sin\alpha\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow S=-\dfrac{v_0^2}{2a}=-\dfrac{v_0^2}{2.g\sin\alpha}=...\left(m\right)\)
một ô tô đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Biết rằng sau khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được trong 10s đầu dài hơn quãng đường nó đi được trong 10s tiếp là 50m. Tìm thời gian kể từ khi ô tô hãm phanh đến khi nó dừng lại.
Bài 1/Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng xuống dưới với vận tốc 14m/s từ một điểm cách mặt đất 24m, lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật và vận tốc khi chạm đất
b. Sau khi chạm đất vật lún sâu vào đất 1 đoạn 20cm. Tính lực cản trung bình của đất.
Câu 2: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 85m xuống đất biết
g = 10m/s2.
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
a)
Ta có: \(s=\dfrac{gt^2}{2}\) \(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot85}{10}}\approx4,12\left(giây\right)\)
\(\Rightarrow v=gt=10\cdot4,12=41,2\left(m/s\right)\)
b) Thời gian vật rơi 20m đầu tiên là: \(t_1=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}=2\left(giây\right)\)
Thời gian vật rơi 75m đầu tiên là: \(t_2=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot75}{10}}\approx3,87\left(giây\right)\)
\(\Rightarrow\) Thời gian vật rơi trong 10m cuối là: \(t_3=t-t_2=0,25\left(giây\right)\)