Khi sờ tay vào mặt bàn bằng kim loại ta có cảm giác bàn tay bị lạnh đi , nếu sờ tay vào bức tường gạch ta lại không có cảm giác đó. Tại sao lại có sự khác biệt như vậy hãy giải thích
Khi sờ tay vào mặt bàn bằng kim loại ta có cảm giác bàn tay bị lạnh đi , nếu sờ tay vào bức tường gạch ta lại không có cảm giác đó. Tại sao lại có sự khác biệt như vậy hãy giải thích
Kim loại dẫn nhiệt tốt, nhiệt vùng này nhanh chóng truyền cho vùng khác. Khi ta chạm tay vào chúng, nhiệt từ tay ta truyền đi phát tán khắp tấm kim loại làm ta bị mất nhiệt liên tục gây cảm giác lạnh.
Tường gạch dẫn nhiệt kém, nhiệt vùng này truyền cho vùng khác rất chậm chạp, khi ta chạm vào nó, chỉ chỗ tiếp xúc bị nóng lên. Chỗ tiếp xúc nhanh chóng có nhiệt độ bằng với nhiệt độ đầu ngón tay khiến ta không mất nhiệt nữa.
người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệtđộ 25độ C
a)tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt sảy ra (bỏ quáuwj toả nhiệt , qua môi trường bên ngoài)
b) thực tế , nhiệt độ sau khi cân nặng là 45độ C. tính nhiệt độ mà nước toả ra môi trường . biết nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.K
Tóm tắt :
\(m_1=1kg\)
\(m_2=2kg\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
\(t_2=25^oC\)
\(Q=?\)
\(t'=?\)
GIẢI :
a) Nhiệt lượng cần thiết để 1kg nước nóng tới 100oC là :
\(Q_1=m_1.c.\left(t_2-t_1\right)=1.4200.\left(100-25\right)=315000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần thiết để 2kg nước nóng tới 100oC là:
\(Q_2=m_2.c.\left(t_2-t\right)=2.4200.\left(100-25\right)=630000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tối thiểu để ấm nước sôi là :
\(Q=Q_1+Q_2=315000+630000=945000\left(J\right)=945kJ\)
b) Nhiệt lượng tỏa vào của 1kg nước là :
\(Q_{tỏa}=m_1.c.\left(t-t'\right)=1.4200.\left(25-t'\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của 2kg nước là :
\(Q_{thu}=m_2.c.\left(t'-t\right)=2.4200.\left(t'-25\right)\)
Theo phương tình cân bằng nhiệt ta có :
\(Q_{toả}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow m_1.c.\left(t-t'\right)=m_2.c.\left(t'-t\right)\)
\(\Rightarrow1.4200.\left(25-t'\right)=2.4200.\left(t'-25\right)\)
\(\Rightarrow4200.\left(25-t'\right)=8400.\left(t'-25\right)\)
\(\Rightarrow105000-4200t'=8400t'-210000\)
\(\Rightarrow105000+210000=4200t'+8400t'\)
\(\Rightarrow315000=12600t'\)
\(\Rightarrow t'=25^oC\)
Bài 1: a) P=\(\dfrac{A}{t}\)⇒P=\(\dfrac{F.s}{t}\)=F.v
b) Lực kéo của động cơ ô tô:
\(P=F.v\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{206}{4}=51.5\left(N\right)\)
Các công thức vật lý lớp 8 :)))))
-Tính vận tốc: V = S/t ;
- Tính vận tốc trung bình: Vtb = S1+S2+S3+........+Sn / t1+t2+t3+.......+tn
- Áp suất chất rắn: P = F / S
- Áp suất chất lỏng: P = d . h
- Lực đẩy Ác-si-mét : FA = d . V
- Tính công: A = F / S
- Công suất: P = A / t ( Lưu ý: P hoa khác trọng lượng)
Q thu=Q tỏa=C.m.\(\Delta t\)
H=Q thu/Q tỏa.100%
Lớp 8
- Tính vận tốc: V = S/t ;
- Tính vận tốc trung bình: Vtb = S1+S2+S3+........+Sn / t1+t2+t3+.......+tn
- Áp suất chất rắn: P = F / S
- Áp suất chất lỏng: P = d x h
- Lực đẩy Ác-si-mét : FA = d x V
- Tính công: A = F / S
- Công suất: P = A / t ( Lưu ý: P hoa khác trong lượng)
- Công thức tính cơ năng: W= Wđ + Wt
- Công thức tính thế năng: Wt = P x h ( P= m x g biết g= 9,8 ~10)
- Công thức tính động năng: Wđ = m x v^2 / 2
p=F/S
Fa=d.V
P=10m=V.d
V=m/D
S=v.t
Q thu=Q tỏa=C.m.(t cao-t thấp)
Q tỏa=q.m
Q(nóng chảy)=.m
Q(bay hơi)=L.m
H=Q thu/Q tỏa.100%
Câu 1 :Cần cẩu A nâng đc 1000kg lên cao 5m trong 1 phút cần cẩu B nâng đc 800kg lên cao 5m trong 40s So sánh công suất của 2 cần cẩu
Câu 2 :Mỗi phân tử nc gồm 1ntu O2 & 2H2.Khối lượng của nguyên tử hiddro là 1,67.10-27 kg khối lượng của nguyên tử O2 là 26,56.10-27kg Số phân tử nước trong 1 gam nước là
Câu 3:Một chiếc ô tô chuyển động đều đi đc đoạn đường 36km trong 30 phút Công suất của ô tô là 10kW Lực cản lên ô tô là
Câu 4:Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nen vật nhanh lên thì đại lượng nào hk đổi
Câu 5: 1 ô tô tải 7 1 xe máy chạy trên 1 đoạn đường vs cùng một V. Công suất của xe máy có bằng xe tải hk Vì sao
Câu 6 Khi đổ 50cm^3 cồn vô 100cm^3 nước ta thu đc 1 hỗn hợp cồn - nước có thể tích là
Câu 1:
Đổi: 1000kg = 10000N; 1 phút = 60 giây; 800kg = 8000N
Công suất của cần cẩu A là:
A = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{F.s}{t}\) = \(\dfrac{P.h}{t}\) = \(\dfrac{10000.5}{60}\) = \(\dfrac{2500}{3}\)(W)
Công suất của cần cẩu B là:
B = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{F.s}{t}\) = \(\dfrac{P.h}{t}\) = \(\dfrac{800.5}{40}\) = 100(W)
Vì \(\dfrac{2500}{3}\) > 100 ⇒ A > B.
Vậy công suất của cần cẩu A lớn hơn cần cẩu B.
#Netflix
thả 300g chì ở 100 độ C vào 200g nước ở 58,5 độ C làm nước nóng lên tới 60 độ C
a/hỏi nhiệt độ chì ngay khi có cân bằng nhiệt
b/tính nhiệt lượng nước thu vào
tính nhiệt dung riêng của chì
\(m_1=300\left(g\right)=0,3\left(kg\right)\\ m_2=200\left(g\right)=0,2\left(kg\right)\\ t_1=100^0C\\ t_2=58,5^0C\\ t_{nước}=60^0C\\ c_2=4200\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\\ t_{chì}=?\\ Q_2=?\\ c_1=?\)
a) Vì chì và nước truyền nhiệt cho nhau nên nhiệt độ cuối cùng của chì =nhiệt độ cuối cùng của nước
\(\Rightarrow t_{chì}=t_{nước}=60^0C\)
b)nhiệt lượng do nước thu vào là:
\(Q_2=m_2\cdot c_2\cdot\Delta t_2=m_2\cdot c_2\cdot\left(t_{nước}-t_2\right)\\ =0,2\cdot4200\cdot\left(60-58,5\right)=1260\left(J\right)\)
c) theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\Leftrightarrow m_1\cdot c_1\cdot\Delta t_1=Q_2\\\Rightarrow c_1=\dfrac{Q_2}{m_1\Delta t_1}=\dfrac{Q_2}{m_1\left(t_1-t_{chì}\right)}=\dfrac{1260}{0,3\left(100-60\right)}=105\left(\dfrac{J}{Kg.K}\right)\)
Vậy nhiệt dung riêng của chì là 105(J/Kg.K)
Thả 1 thỏi đồng nặng 0,6kg ở nhiệt độ 85 độ và 0,35 kg nc ở 20 độ. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu
Ta có:
Qtỏa=m1*c1*(t1-t)=0,6*380*(85-t)=19380-228t
Qthu=m2*c2*(t-t2)=0,35*4200*(t-20)=1470t-29400
Theo pt cân bằng nhiệt ta có
Qtỏa=Qthu
<=> 19380-228t=1470t-29400
<=> 48470=1698t
<=>t=\(\dfrac{48470}{1698}\approx28,55^oC\)
Tóm tắt :
\(m_1=0,6kg\)
\(t_1=85^oC\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(m_2=0,35^oC\)
\(t_2=20^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
\(t=?\)
GIẢI :
Nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng là :
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,6.380\left(85-t\right)\)
Nhiệt lượng tthu vào của nước là :
\(Q_{thu}=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=0,35.4200.\left(t-20\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có :
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Rightarrow0,6.380.\left(85-t\right)=0,35.4200.\left(t-20\right)\)
\(\Rightarrow19380-228t=1470t-29400\)
\(\Rightarrow19380+29400=228t+1470t\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{48780}{1698}\approx28,73^oC\)
Vậy nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 28,73oC.
Câu 1:Bình đựng khí được coi là rất kín, nhưng sau một thời gian thì lượng khí trong bình vẫn giảm đi. Giai thích vì sao?
Câu 2:Giải thích vì sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà máy lá? Còn về mùa đông không khí trong nhà máy tôn lạnh hơn nhà máy lá?
Câu 3:Giải thích vì sao xoong nồi thường làm bằng kim loại, còn chén bát thường làm bằng sứ?
Câu 4:Tính nhiệt lượng cần truyền cho 3kg nhôm để tăng nhiệt độ từ 200C lên 600C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
Câu 5;Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Để đun sôi ấm nước này cần phải sử dụng một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lược bằng 4200J/kg.k và 880J/kg.K;(bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài)
Câu 4
Tóm tắt :
m = 3kg
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=60^oC\)
c = 880J/kg.K
Q = ?
Giải :
Nhiệt lượng cần truyền là :
\(Q=m.c.\Delta t=3.880\left(60-20\right)=105600\left(J\right)\)
Vậy nhiệt lượng cần truyền là 105600 J
Câu 5 :
\(m_1=0,5kg\)
\(m_2=2kg\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(c_1=880J/Kg.K\)
\(c_2=4200J/Kg.K\)
Q = ?
Giải :
Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng \(100^oC\)
Nhiệt lượng của ấm thu vào để ấm nóng lên \(100^oC\) là :
\(Q_1=m_1.c._1\Delta t=0,5.880.\left(100-25\right)=33000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào để nước sôi \(100^oC\) là :
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=2.4200.\left(100-25\right)=630000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng đun sôi ấm nước đó là
\(Q=Q_1+Q_2=33000+630000=663000\left(J\right)\)
Vậy ...
Câu 1 :
TH1 : Do sự nở vì nhiệt :
Khi đậy nước nóng vào bình khí rất kín thì lượng khí nở ra và nhiệt tăng lên ,sau một thời gian nó nguội lại thì nhiệt giảm và lượng khí giảm xuống.
Th2 : Chuyển động các PT
Mọi phân tử đều có khoảng cách nên các phân tử khi sẽ xen vào những khoảng cách đó và chui ra ngoài và làm cho lượng khí giảm đi
mik ko chắc nữa bạn ạ
Taji sao khi mở lọ nc hoa nc hoa ở đầu phòng thì lúc sau ở cuối phòng ngửi thấy
Do hiện tượng khuếch tán mà các phân tử nước hoa trà trộn với các phân tử không khí, mặt khác các phân tử nước hoa và các phân tử không khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên do đó mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.
Đây là hiện tượng khuếch tán.
Ngay sau khi mở lọ nước hoa, ta chưa thể ngửi thấy mùi thơm ngay được. Nhưng sau 1 thời gian, các nguyên tử và phân tử của mùi thơm của nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng, xen kẽ vào giữa các khoảng cách của nguyên tử và phân tử không khí. Vậy nên, mùi thơm của nước hoa lan tỏa khắp phòng
=> khi mở lọ nước hoa ở đầu phòng thì lúc sau ở cuối phòng ngửi thấy.
Thả 1 miếng nhôm có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 70 độ vào chậu chứa 3l nc thì nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 40 độ . Hỏi ban đầu nc có nhiệt độ bao nhiêu
Tóm tắt :
\(m_1=1kg\)
\(t_1=70^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(V_2=3l\rightarrow m_2=3kg\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
\(t=40^oC\)
\(t_2=?\)
GIẢI :
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là :
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=1.880.\left(70-40\right)=26400\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào :
\(Q_{thu}=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=3.4200.\left(40-t\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có :
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Rightarrow1.880.\left(70-40\right)=3.4200.\left(40-t_2\right)\)
\(\Rightarrow26400=504000-12600t_2\)
\(\Rightarrow t_2=\dfrac{-477600}{-12600}\approx37,90^oC\)
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là 37,90oC.
3l nước = 3kg nước
Qtỏa=m1*c1*(t1-t)= 1*880*(70-40)=26400J
Qthu=m2*c2*(t-t2)=3*4200*(40-t)= 504000-12600t
Theo pt cân bằng nhiệt ta có
Qtỏa = Qthu
<=> 26400 = 504000-12600t
<=>477600=12600t
<=>t=\(\dfrac{477600}{12600}\approx37,9^oC\)