bài 6:cho parobol(P): y=-x2
a. tìm m để (d): y=x+m tiếp xúc với (P). tìm tọa độ tiếp điểm đó
b. vẽ (P) và (d) với giá trị m vừa tìm được trên cùng một hệ trục tọa độ
bài 6:cho parobol(P): y=-x2
a. tìm m để (d): y=x+m tiếp xúc với (P). tìm tọa độ tiếp điểm đó
b. vẽ (P) và (d) với giá trị m vừa tìm được trên cùng một hệ trục tọa độ
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-x^2-x-m=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x+m=0\)
\(\text{Δ}=1-4m\)
Để (P) và (d) tiếp xúc thì 1-4m=0
hay m=1/4
Khi m=1/4 thì \(y=x+\dfrac{1}{4}\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2+x+\dfrac{1}{4}=0\)
=>(x+1/2)2=0
=>x=-1/2
Khi x=-1/2 thì \(y=-\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2=-\dfrac{1}{4}\)
Cho hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}mx+4y=10-m\\x+my=4\end{matrix}\right.\)
a)Giải hệ phương trình khi m=\(\sqrt{2}\)
b)Giải và biện luận hệ theo m
c)Xác định các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x,y) sao cho x>0,y>0
d)Với các giá trị nguyên nào của m thì hệ có nghiệm (x,y) là các số nguyên dương
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{4}x^2\) có đồ thị là (P)
a) Cho điểm A thuộc (P) và có hoành độ bằng 4. Tìm tham số m để đường thẳng (d): y = x - m đi qua A?
Giúp em với ạ ^_^ thanks nhiều ạ
Lời giải:
Điểm $A$ có \(x_A=4; A\in (y=\frac{1}{4}x^2)\Rightarrow y_A=\frac{1}{4}x_A^2=4\)
Vậy điểm $A$ có tọa độ \((4,4)\)
Để đường thẳng $(d)$: \(y=x-m\) đi qua $A$ thì:
\(y_A=x_A-m\Leftrightarrow 4=4-m\Leftrightarrow m=0\)
Vậy \(m=0\)
cho 3 số dương a,b,c thỏa mãn ab+bc+ac=3abc. Tìm max của biểu thức:
\(F=\frac{1}{a+2b+3c}+\frac{1}{2a+3b+c}+\frac{1}{3a+b+2c}\)
Lời giải:
Từ \(ab+bc+ac=3abc\Rightarrow \frac{1}{c}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=3\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
\(\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}+\frac{1}{c}+\frac{1}{c}\right)(a+b+b+c+c+c)\geq (1+1+1+1+1+1)^2\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}\geq \frac{36}{a+2b+3c}\)
Hoàn toàn tương tự:
\(\frac{1}{b}+\frac{2}{c}+\frac{3}{a}\geq \frac{36}{b+2c+3a}\)
\(\frac{1}{c}+\frac{2}{a}+\frac{3}{b}\geq \frac{36}{c+2a+3b}\)
Cộng các BĐT vừa thu được ở trên theo vế và rút gọn:
\(\frac{6}{a}+\frac{6}{b}+\frac{6}{c}\geq \frac{36}{a+2b+3c}+\frac{36}{b+2c+3a}+\frac{36}{c+2a+3b}\)
\(\Leftrightarrow 6\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\geq 36F\)
\(\Leftrightarrow 18\geq 36F\Leftrightarrow F\leq \frac{1}{2}\)
Vậy \(F_{\max}=\frac{1}{2}\)
Dấu bằng xảy ra khi \(a=b=c=1\)
cho parabol (P):y=-\(\dfrac{1}{4}\)x2 và điểm I(0;-2)
gọi (d) là đường thẳng đi qua I và có hệ số góc m
2/ chứng tỏ (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt là A vàB
3/ tìm m để đoạn thẳng AB ngắn nhất
2: Vì (d) có hệ số góc là m nên (d): y=mx+b
Thay x=0 và y=-2 vào (d), ta được:
\(b+0=-2\)
=>b=-2
Vậy: (d); y=mx-2
PTHĐGĐ là:
\(\dfrac{-1}{4}x^2-mx+2=0\)
a=-1/4; b=-m; c=2
Vì ac<0 nên (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt
2) Cho phương trình x2-(2m-1)x+m-2=0 (x là ẩn , m là tham số )
a) Giải phương trình đã cho với m=1
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn : x12+x22=15
=
=
a, với m=1, ta đc:
\(x^2-x-1=0\)
\(\Delta=1+4=5>0\)
\(\Rightarrow x_1=\dfrac{\sqrt{5}+1}{2}\)
\(x_2=\dfrac{1-\sqrt{5}}{2}\)
b, theo hệ thức viet, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m-1\\x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
theo đk đề bài, ta có:
\(x_1^2+x_2^2=15\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=15\)
\(\Rightarrow\left(2m-1\right)^2-2\left(m-2\right)=15\)
\(\Rightarrow4m^2-4m+1-2m+4=15\)
\(\Rightarrow4m^2-6m-10=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=-1\\m_2=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Thử lại, ta thấy \(m_1,m_2\) tmđk đề bài
Cho (P):\(\dfrac{1}{2}\)\(x^2\) và (d):mx-2
tìm m đẻ d cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A B
cắt hai điểm => \(\dfrac{1}{2}x^2=mx-2\) có hai nghiệm pb
\(\Leftrightarrow x^2-2mx+4=0\)
\(\Delta>0;m^2-4>0=>\left[{}\begin{matrix}m< -2\\m>2\end{matrix}\right.\)
Xét hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có: \(\dfrac{1}{2}\)x2 =mx-2 ⇔\(\dfrac{1}{2}\) x2-mx+2=0 pt có △=b2-4ac=m2-4 Để pt có 2 nghiệm phân biệt ⇔△>0 ⇔m2-4>0⇔m>2 hoặc m>-2 ⇒m>2
Vậy m>2 thì d cắt P tại 2 điểm phân biệt AvàB
Cho hàm số y= \(-2x^2\) có đồ thị (P).
1)vẽ (P) trên 1 hệ trục tọa độ vuông góc
2)gọi A(-2/3;-7) vàB(2;1)
a)viết phương trình đường thẳng AB
b)xác định tọa độ các giao điểm của đường thẳng AB và(P)
3)tìm điểm trên (P) có tổng hoành độ và tung độ của nó =-6
Câu 2:
a: Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng AB
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-\dfrac{2}{3}a+b=-7\\2a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=3x-5
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-2x^2-3x+5=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2+3x-5=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+5\right)\left(x-1\right)=0\)
=>x=1 hoặc x=-5/2
Khi x=1 thì y=-2
Khi x=-5/2 thì \(y=-2\cdot\dfrac{25}{4}=-\dfrac{25}{2}\)
Cho đường thẳng (d): 2(m-1)x+(m-2)y=2
a) Tìm m để đg thẳng (d) cắt (P) y=x\(^2\) tại 2 điểm phân biệt A và B
b)Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn AB theo m
c)Tìm m để (d) cách gốc tọa độ 1 khoảng MAX
d) Tìm điểm cố định mà (d) đi qua khi m thay đổi
Cái này hình như đều ứng dụng của vi-et mà. B về lật phần vi-et rồi áp dụng vô là được
(d) : 2(m-1) x +(m-2) y = 2
m =2 <=> (d) : <=> x =1 => d// oy => chỉ cắt (p) tại một điểm
xét m khác 2
\(\left(d\right):y=\dfrac{-2\left(m-1\right)}{m-2}.x+\dfrac{2}{m-2}\\ \)
pt hoành độ giao điểm (d) và (p)
\(x^2+\dfrac{2\left(m-1\right)}{m-2}.x-\dfrac{2}{m-2}=0\) (1)
a) (1) phải có hai nghiệm pb
\(\Leftrightarrow\Delta_x=\dfrac{\left(m-1\right)^2}{\left(m-2\right)^2}+\dfrac{2}{m-2}=\dfrac{\left(m-1\right)^2+2\left(m-2\right)}{\left(m-2\right)^2}>0\)\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne2\\m^2-3>0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m< -\sqrt{3}\\\left\{{}\begin{matrix}m\ne2\\m>\sqrt{3}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b) \(I\left(x_I;y_I\right);\left\{{}\begin{matrix}x_I=\dfrac{x_A+x_B}{2}=-\dfrac{m-1}{m-2}\\Y_I=-2.\left(\dfrac{m-1}{m-2}\right).\left(-\dfrac{m-1}{m-2}\right)+\dfrac{2}{m-2}\end{matrix}\right.\)
c) làm d) trước
d)
\(\left(d\right):\left(2x+y\right)m=2\left(x+y+1\right)\)
\(D\left(x_D;y_D\right);\left\{{}\begin{matrix}2x_D+y_D=0\\x_D+Y_D+1=0\end{matrix}\right.\) =>\(D\left(1;-2\right)\)
c)
đường thẳng qua OD : (d1) : y =-2x
để k/c từ O đến (d) lớn nhất => (d) vuông (d1)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2\left(m-1\right)}{m-2}.\left(-2\right)=-1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne2\\4\left(m-1\right)=-\left(m-2\right)\end{matrix}\right.\)
\(m=\dfrac{6}{5}\) thỏa mãn
biện luận theo m so nghiem cua phuong trinh -2*x^2 = m
m=0 nghiệm duy nhất x =0
m >0 vô nghiệm do VT<=0 ; VP >0
m<0 có hai nghiệm \(\left[{}\begin{matrix}x_1=-\sqrt{\dfrac{\left|m\right|}{2}}\\x_2=\sqrt{\dfrac{\left|m\right|}{2}}\end{matrix}\right.\)