BT115:
Gọi (d): y=ax+b
Vì (d) đi qua hai điểm A(1;2) và O(0;0) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=0\\a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0\\a=2\end{matrix}\right.\)
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, đồ thì các hàm số y=x và y=2x-2. Tìm tọa độ giao điểm A của hai đồ thị trên (bằng phép tính)
Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x. Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và E(-1; 0) được đồ thị hàm số y = 2x - 2.
Tìm tọa độ gđ của cặp đường thẳng sau:
y=2x+4
y=2x-3
Mik chưa học đến lớp 9 nên chỉ tìm dc x, y thôi chứ tìm tọa độ mik chưa học.
\(\left[{}\begin{matrix}y=2x+4\\y=2x-3\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left[{}\begin{matrix}2x-y=-4\\2x-y=3\end{matrix}\right.\)
Dễ thấy Hệ Phương Trình không có nghiệm nào
=> HPT vô nghiệm
Lời giải:
Ta thấy hệ số góc của 2 đường thẳng bằng nhau (bằng $2$) nên 2 đường thẳng này song song
Do đó chúng không có giao điểm.
Vì a=a' nên y=2x+4//y=2x-3
Vậy: Hai đồ thị này không có giao điểm
cho P =\(\left(\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\right).\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+2}\) với x\(_{\dfrac{>}{ }}\)0 và x\(\ne\)1
a, rút gọn
b, P khi x = 3+\(\sqrt{8}\)
c, tìm x để P > 0
a: Ta có: \(P=\left(\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\right)\cdot\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}+2+x-\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}}{x-1}\)
b: Thay \(x=3+2\sqrt{2}\) vào P, ta được:
\(P=\dfrac{\sqrt{2}+1}{3+2\sqrt{2}-1}=\dfrac{\sqrt{2}+1}{2\sqrt{2}+2}=\dfrac{1}{2}\)
cho hàm số y=mx+1(d\(_1\)) ; y=2x-1(d\(_2\))
a, tính m để (d\(_1\)) // (d\(_2\))
b, tính m (d\(_1\)) vuông góc (d\(_2\))
a: Để hai đồ thị song song thì m=2
b: Để hai đồ thị vuông góc thì 2m=-1
hay \(m=-\dfrac{1}{2}\)
Bài 1: Cho hàm số y=f(x)=ax4-bx2+x+3. Biết f(2)=17. Tính f(-2)
Bài 2: Cho(d):y=-x+2
a) Vẽ (d)
b) Tìm các điểm nằm trên (d) sao cho khoảng cách từ điểm đó đến trục Ox bằng 2 làn khoảng cách từ đó đến trục Oy
Chứng minh: Hàm số y=f(x) =ax3(a khác 0) ĐB trên R khi a>0 và NB trên R khi a<0
Khi a>0 thì y>0
=> Hàm số đồng biến khi a>0
Khi a<0 thì y>0
=> Hàm só nghịch biến khi a<0
Cho hàm số bậc nhất y=(2m - 1)x - 3m + 5 có đồ thị la đường thẳng d chứng minh đường tẳng d luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi giá trị của m
gọi A{x0,y0 } là điểm cố định
thay A vào d ta có:
y0=(2m-1)x0-3m+5\(\Rightarrow\)y0-(2m-1)x0+3m+5=0\(\Leftrightarrow\)y0-2mx0+x0+3m+5=0
\(\Leftrightarrow\)m(3-2x0)+(y0+x0+5)=0\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3-2x_0=0\\y_0+x_0+5=0\end{matrix}\right.\)(đồng nhất thức)
\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=\dfrac{3}{2}\\y_0=-\dfrac{13}{2}\end{matrix}\right.\)
Cho đường thẳng d1: y = (2m – 1)x + 3m – 2 (m là tham số)
d2 : y = (n – 2)x + 3 (n là tham số)
Tìm n biết d1 và d2 cắt nhau tại điểm J là điểm cố định mà d1 luôn đi qua với mọi m.
Cho đường thẳng d1 : y = 3mx + m – 2
d2 : y = 2x + 3
d3 : y = - x + 2
Tìm m để 3 đường thẳng đã cho đồng quy.
Phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3 là:
2x+3=-x+2
\(\Leftrightarrow3x=-1\)
hay \(x=-\dfrac{1}{3}\)
Thay \(x=-\dfrac{1}{3}\) vào y=-x+2, ta được:
\(y=\dfrac{1}{3}+2=\dfrac{7}{3}\)
Thay \(x=-\dfrac{1}{3}\) và \(y=\dfrac{7}{3}\) vào d1, ta được:
\(3m\cdot\dfrac{-1}{3}+m-2=\dfrac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow0m=\dfrac{13}{3}\left(vôlý\right)\)