Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau ,vạch đầu Tiên ghi sồ 0,vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu
Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau ,vạch đầu Tiên ghi sồ 0,vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.
Câu 4: Để đo chiều dài vả, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
Câu 4: Để đo chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
Câu 4: Để đo chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 11 cm , người ta trèo vào 1 vật nặng 100 g thì chiều dài lúc đó bằng 16 cm . Độ biến dạng của lò xo này bằng
Độ biến dạng của lò xo đó là:
l - l0 = 16 - 11 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm.
Độ biến dạng của lò xo là:
l - l0 = 16 - 11 = 5 ( cm )
Độ biến dạng của lò xo này là
I - I0 = 16 -11 =5 (cm)
Đ/S 5 cm
chúc bn học tôt
Giúp mình vs mình là lính mới
Câu 1: Có ba loại thước sau:
1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
Em hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau:
A – Bề dày cuốn vật lí 6 B – Chiều dài lớp học của em C- Chu vi miệng cốc
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi các kết quả ghi được sau đây, kết quả nào là đúng.
A - V1 = 86 cm3 B - V2 = 55 cm3 C - V3 = 31 cm3 D - V4 = 141 cm3
Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
A – Bình 100 ml có vạch chia tới 10 ml B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
C- Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml D - Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
Câu 4: Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít. B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg. D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.
Câu 5: Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều. B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
C. Chỉ có hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên. D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.
Câu 6: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ biến dạng.
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. D. Quả bóng vẫn đứng yên
Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt. B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn. D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra.
Câu 8: Lực nào dưới đay là lực đàn hồi:
A..Trọng lực của một quả nặng B.Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp D.Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng
Câu 9:
A.Lực kế là dụng cụ đo khối lượng. B.Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng.
C.Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng luợng.
D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Câu 10: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống :
a/ Một ôtô tải có khối lượng 2,8tấn sẽ nặng ………..niutơn .
b/15 quyển vở giống nhau có trọng lượng là 45 niutơn.Mỗi quyển vở sẽ có khối lượng là……….gam.
c/Một hòn gạch có khối lượng là 160g.Một đống gạch có 1000 viên sẽ có trọng lượng là…………..niutơn.
Câu 11:
Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi kim loại ta cần dùng những dụng cụ gì ?Hãy chọn câu trả lời đúng A.Chỉ cần dùng một cái cân. B.Chỉ cần dùng một cái lực kế .
C.Chỉ cần dùng một bình chia độ. D.Cần dùng một cái cân và một bình chia độ .
Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20 kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây?
A. F< 20 N B. F= 20 N C. 20 N< F < 200N D. F = 200 N
Câu 13: Trong các câu sau đây câu nào không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C.Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn
A. Khối lượng của vật tăng B.Thể tích của vật tăng
B. Thể tích của vật giảm D. Khối lượng của các vật giảm
Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?
A Khối lượng và trọng lượng cuả chất lỏng tăng B Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm
C Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám
Câu 17: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. D. Chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 18: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A Bỏ một cục đá vào một cốc nước. B Đốt một ngọn nến
C Đốt một ngọn đèn dầu. D Đúc một cái chuông đồng.
Câu 19: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:
A.Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B.Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C.Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D.Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 20: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A Nước trong cốc càng nhiều. B Nước trong cốc càng ít.
C Nước trong cốc càng nóng. D Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 21:Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tụ?
A. khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước. B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi quần áo cho khô. D. Sự tạo thành hơi nước.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.
C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.
Câu 23:Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?
A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.
C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng
Câu 1:
– Bề dày cuốn vật lí 6: Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
– Chiều dài lớp học của em: Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
_ Chu vi miệng cốc: Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Kết quả nào đúng là:
C - V3 = 31 cm3
Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
Câu 4: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg
Câu 1: Có ba loại thước sau:
1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
Em hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau:
A – Bề dày cuốn vật lí 6 B – Chiều dài lớp học của em C- Chu vi miệng cốc
Trả lời: A - 3 B - 1 C - 2
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi các kết quả ghi được sau đây, kết quả nào là đúng.
A - V1 = 86 cm3 B - V2 = 55 cm3
C - V3 = 31 cm3 D - V4 = 141 cm3
Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
A – Bình 100 ml có vạch chia tới 10 ml
B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
C- Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml
D - Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
Câu 4: Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít.
B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg.
D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.
Câu 5: Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều.
B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
C. Chỉ có hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên. D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.
Câu 6: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động.
B. Quả bóng chỉ biến dạng.
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng.
D. Quả bóng vẫn đứng yên
Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt.
B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn.
D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra.
Câu 8: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
A..Trọng lực của một quả nặng
B.Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
D.Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng
Câu 9:
A.Lực kế là dụng cụ đo khối lượng. B.Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng.
C.Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng luợng.
D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Câu 10: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống :
a/ Một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng 280000 niutơn .
b/15 quyển vở giống nhau có trọng lượng là 45 niutơn.Mỗi quyển vở sẽ có khối lượng là 300 gam.
c/Một hòn gạch có khối lượng là 160g.Một đống gạch có 1000 viên sẽ có trọng lượng là 1600 niutơn.
Câu 11: Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi kim loại ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng
A.Chỉ cần dùng một cái cân.
B.Chỉ cần dùng một cái lực kế .
C.Chỉ cần dùng một bình chia độ.
D.Cần dùng một cái cân và một bình chia độ .
Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20 kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây?
A. F< 20 N B. F= 20 N
C. 20 N< F < 200N D. F = 200 N
Câu 13: Trong các câu sau đây câu nào không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động
C.Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng B.Thể tích của vật tăng
C. Thể tích của vật giảm D. Khối lượng của các vật giảm
Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?
A Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng
B Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm
C Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng
D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám
Câu 17: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được.
B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
D. Chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 18: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A. Bỏ một cục đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 19: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:
A.Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B.Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C.Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D.Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 20: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước. B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi quần áo cho khô. D. Sự tạo thành hơi nước.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.
C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.
Câu 23: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?
A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.
C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng
P/S: Có một số câu mik ko biết làm. Bạn thông cảm cho nhé! Chúc bạn hok tốt!
x+x -1+x-2+x-3..........x-50 =225
x+x-1+x-2+x-3+x-4+...+x-50 = 225
<=> 51x-(1+2+...+50) = 225
<=> 51x - 1275 = 225
<=> 51x = 1500
<=> x = 500/17
x+x -1+x-2+x-3..........x-50 = 225
=> 51x-(1+2+...+50) = 225
=> 51x - 1275 = 225
=> 51x = 1500
=> x = 500/17
Câu 1:
Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? Viết công thức tính khối lượng riêng , chú thích và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2:
a-Thế nào là 2 lực cân bằng /
b-Một vật có khối lượng 2kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang . Tính lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật?
Câu 3
a-Kể tên các loại máy cơ giản đã học
b-Nêu 2 trường hợp thực tế mà em đã từng sử dụng máy cơ đơn giản ?
Câu 4
Một bình chia độ chứa lượng nước ban đầu là 50cm3.Người ta thả chìm một thỏi sắt và bình chia độ thì thấy mực nước dâng lên ở mực 100cm3.Hỏi :
a.Thể tích của thỏi sắt là bao nhiêu
b.Khối lượng của thỏi sắt là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3
Câu 1: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của vật.
Công thức: \(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
\(m\) là khối lượng (kg)
\(V\) là thể tích (m3)
Câu 2:
a. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.
b. Trọng lượng của vật là: \(P=10m=20\) (N)
Vì vật nằm yên trên mặt bàn ngang nên trọng lực cân bằng với lực nâng của mặt bàn
Vậy \(N=P=20\) (N)
Câu 3:
a. Có ba loại máy cơ đơn giản đã học:
- Ròng rọc
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng
b. Trường hợp 1: Sử dụng ròng rọc để kéo nước từ dưới giếng lên.
Trường hợp 2: Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đẩy xe từ vỉa hè lên nhà.
có một quả táo treo vào 1 sợi dây làm quả táo đứng yên.
a)có 2 lực tác dụng lên quả táo đó là những lực nào
b)nêu phương và chiều của 2 lực đó
c)2 lực đó có phải là 2 lực cân bằng ko vì sao
a) 2 lực tác dụng lên quả táo: lực kéo của sợi dây và trọng lực
b)
- Lực kéo của sợi dây có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
c) 2 lực đó là 2 lực cân bằng vì quả táo đứng yên
a) Lực hút của Trái Đất và lực kéo của sợi dây
b) *Lực hút của Trái Đất
- Phương thẳng đứng
- Chiều từ trên xuống
*lực kéo của sợi dây
- Phương thẳng đứng
- Chiều từ dưới lên
c) Vì quả táo đứng yên nên 2 lực đó cân bằng
a, 2 lực tác dụng: lực kéo của sợi dây và lực hút của trái đất
b,lực kéo của sợi dây chiều từ dưới lên trên còn lực hút của trái đất chiều ngược lại
c,hai lực đó là lực cân bằng vì quả táo đứng yên
trên ống nước ghi 42.27mm,con số đó chỉ
Câu 2: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì ? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì ? Đơn vị đo thể tích là gì?
Câu 3: khối lượng là gì ? Dụng cụ đo khối lượng là gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu một số loại cân mà em biết?
câu 4: Lực là gì ?: Thế nào là hai lực cân bằng? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì ? Kí hiệu lực?
2/Một ố dụng cụ đo thê tích:bình chia độ,ca đong,can,...
-GHĐ của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nất trên bình
-ĐCNN của bình chia độ là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình
3/khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo tành vật đó
-Dụng cụ đo khối lượng là cân
-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam(kg)
-Một số loại cân:cân y tế,cân tạ,cân đòn,cân đồng hồ
4/Lực là tác dụng đẩy,keo của vật này lên vật khác
-Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì đó là 2 lực cân bằng , hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều tác ụng vào cùng 1 vật
-Dụng cụ đo lực là lực kế
-Đơn vị đo lực là niutơn(N)
-Kí hiệu lực là F