Hãy xác định chiều của lực từ trong hình bên:
Hãy xác định chiều của lực từ trong hình bên:
Đặt kim nam châm gần dây dẫn thấy kim nam châm định hướng như hình vẽ. Dây dẫn nào có điện.Vì sao
Định nghĩa công suất điện? Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết điều gì? Viết công thức tính công suất điện? Vẽ sơ đồ
Công suất điện là tốc độ tiêu thụ điện, là thông số hiển thị cho người sử dụng biết được chính xác lượng điện năng tiêu thụ của thiết bị là bao nhiêu hay là sẽ tiêu tốn bao nhiêu số điện trong thời gian 1 tháng theo đồng hồ đo để làm căn cứ tính toán số tiền điện cần phải chi trả.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những đại lượng nào? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố: Chất liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.Công thức tính điện trở dây dẫn là
R=p.l/s
Trong đó:
ρ là điện trở suất của dây dẫn (Ωm)
l là chiều dài của dây (m)
S là tiết diện của dây (m2)
Bài 1. Cho mạch điện (hình vẽ)
Đ1, Đ2 có số ghi 6V-1,5W. UBD =12V(không đổi);
Biến trở Rx có điện trở toàn phần 24.
a) Nêu ý nghĩa của số ghi trên mỗi đèn ?
b) Tính điện trở mỗi đèn khi chúng sáng bình thường ?
c) Tính cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn?
d) Khi Đ1, Đ2 sáng bình thường, xác định điện trở của biến trở khi đó?
e) Di chuyển con chạy C về phía N, độ sáng các đèn thay đổi như thế nào?
g) Nếu Đ2 đứt dây tóc độ sáng Đ1 thay đổi như thế nào? Tìm các phương pháp để làm
cho Đ1 sáng bình thường?
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là
MCD: R1 nt R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+60=80\left(\Omega\right)\)
giúp mình vs
Câu 11: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu12: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi
A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây.B. Cho nam châm quay trước cuộn dây.
C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây.D. Đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm.
Câu 13: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 2. Khi mắc một bàn là điện vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 5A. Tính nhiệt lượng mà bàn là này tỏa ra trong 15 phút ? (cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng).
A. Q = 8250J. B. Q = 495kJ.
C. Q = 49,5kJ. D. Q = 825kJ.
Câu 3. Dòng điện có cường độ 3mA chạy qua một điện trở 2kΩ trong thời gian 5 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 1800J B. Q = 5400J C. Q = 1,8J D. Q = 5,4J
Câu 4. Có hai thanh kim loại luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau. Khi đó có thể kết luận rằng
A. cả hai thanh đều là nam châm.
B. một thanh là nam châm và thanh còn lại là thép (sắt).
C. một thanh là đồng, thanh còn lại là nam châm.
D. một thanh là nam châm và thanh còn lại là nhôm.
Câu 6. Chọn câu phát biểu sai: Từ trường tồn tại xung quanh A. một nam châm.
A. một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát. D. Trái Đất.
Câu 7. Câu phát biểu không đúng khi nói về đường sức từ.
A. Mỗi đường sức từ đều có chiều xác định.
B. Đường sức từ bên ngoài thanh nam châm đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
C. Tại mỗi điểm bất kỳ trong từ trường, vẽ được nhiều đường sức từ đi qua. D. Chỗ nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, chỗ nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
Câu 8. Một ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua có cường độ 3A. Dùng ấm này đun sôi được 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 30oC trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của ấm ? (biết nhiệt dung riêng của nước là 4200
J/kg.K)
A. H = 92,8 %. B. H = 0,93 %.
C. H = 1,08 %. D. H = 9,28 %.
Câu 9. Lực từ là
A. lực hút của Trái Đất tác dụng lên thanh thép.
B. lực của lò xo tác dụng lên nam châm khi treo vào lực kế.
C. lực của từ trường tác dụng lên nam châm.
D. lực của nam châm lên mặt đất khi va chạm.
Câu 10. Chọn câu phát biểu sai.
A. Các đường sức từ của thanh nam châm cùng đi vào ở cực Nam và đi ra từ cực Bắc.
B. Đường sức từ bên ngoài thanh nam châm có chiều đi từ cực Nam sang cực Bắc.
C. Chỗ các đường sức từ dày thì từ trường mạnh.
D. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau.
Câu 11. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn còn một nửa, tăng thời gian dòng điện chạy qua lên hai lần và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu dây thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ
A. không đổi. B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
B. Nam châm nào cũng có hai cực: cực âm và cực dương.
C. Khi bẻ gãy thì có thể tách rời hai cực của nam châm. D. Mỗi nam châm có thể có một hoặc nhiều cực từ
Câu 2. Khi mắc một bàn là điện vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 5A. Tính nhiệt lượng mà bàn là này tỏa ra trong 15 phút ? (cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng).
A. Q = 8250J. B. Q= 495kJ.
C. Q = 49,5kJ. D. Q = 825kJ.
Giải:
\(A=UIt=110\cdot5\cdot15\cdot60=495000J=495kJ\)
Chọn B.
2b 3d 4b 6a 7c 8a 9c 10b 11d 12b k bik đúng hay sai nha