Một bóng đèn khi đang được thắp sáng có điện trở là 12 Ω , cường độ dòng điện chạy qua là 0,5 A. Khi đó hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc là :
A. 24 V
B. 6 V
C. ~0.04 V
D. 12.5 V
Một bóng đèn khi đang được thắp sáng có điện trở là 12 Ω , cường độ dòng điện chạy qua là 0,5 A. Khi đó hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc là :
A. 24 V
B. 6 V
C. ~0.04 V
D. 12.5 V
Ta có : \(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow U=I.R=12.0,5=6\Omega\)
\(\Rightarrow ChọnB\)
Cho Uab = 60V, R1=18ohm,R2 =30ohm,R3=20ohm
A/ tính điện trở của đoạn mạ ch AB
B/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở
Tóm tắt :
\(U_{AB}=60V\)
\(R_1=18\Omega\)
\(R_2=30\Omega\)
\(R_3=20\Omega\)
\(R=?\)
\(I_1=?;I_2=?;I_3=?\)
Lời giải : Câu a : Ta có \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=12\Omega\)
\(\Rightarrow R=R_1+R_{23}=18+12=30\Omega\)
Câu b : Cường độ dòng điện của cả đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{30}=2A\)
\(\Rightarrow I_1=\left(I_2+I_3\right)=2A\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=U_{23}=I_{23}.R_{23}=2.12=24V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8A\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2A\end{matrix}\right.\)
Vậy \(R=30\Omega\) ; \(I_1=2A\) ; \(I_2=0,8A\) ; \(I_3=1,2A\)
cho mach dien biet r1=6Ω, r2=30 ôm , r3=15 ôm. hiệu điện thế hai dau AB là 24v
a) tinh dien tro tuong duong cua mach dien
b) tinh cuong do dong dien qua moi dien tro
Tóm tắt :
\(U=24V\)
\(R_1=6\Omega\)
\(R_2=30\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(R=?\)
\(I_1=?,I_2=?,I_3=?\)
Lời giải : Ta có : \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
Câu a : Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=6+\dfrac{30.15}{30+15}=16\Omega\)
Câu b : Cường độ dòng điện của cả đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{16}=1,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5A\)
Mà : \(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.\left(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}\right)=1,5.\left(\dfrac{15.30}{15+30}\right)=15\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{15}{30}=0,5A\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{15}=1A\end{matrix}\right.\)
Vậy \(R=16\Omega\) ; \(I_1=1,5A\) ; \(I_2=0,5A\) ; \(I_3=1A\)
ở một xe máy có bóng đèn pha và bóng đèn tín hiệu Cùng hoạt động ở hiệu điện thế là 12 v khi đèn sáng điện trở của bóng đèn pha là 4,11 ôm còn điện trở của bóng đèn tín hiệu là 14,4 ôm đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Ta biết nội dung của định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Ở một xe máy có bóng đèn pha và bóng đèn tín hiệu cùng hoạt động ở hiệu điện thế là 12V thì đèn sáng. Điện trở bóng đèn pha là 4,11 ôm còn điện trở tín hiệu là 14,4 ôm.
=> Điện trở bóng đèn pha nhỏ hơn điện trở bóng đèn tín hiệu ( 4,11 < 14,4 ) ở cùng hiệu điện thế 12V
=> Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pha lớn hơn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tín hiệu
=> Bóng đèn pha sáng hơn bóng đèn tín hiệu
Khi có hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua. Hệ thức về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có dạng như thế nào ?
1. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm xác định giá trị điện trở của mẫu dây dẫn với các dụng cụ sau:
- Một dây dẫn chưa biết giá trị điện trở.
- Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6 V.
- Một vôn kế có giới hạn đo 6 V và độ chia nhỏ nhất 0,1 V.
- một ampe kế có giới hạn đo 1,5 A và độ chia nhỏ nhất 0,01 A.
- Bảy đoạn dây nối.
2. Vẽ sơ đồ mạch điện với các dụng cụ trên để xác định giá trị điện trở của một dây dẫn (chú ý đánh dấu cực (+) và cực (-) của nguồn điện, đánh đấu chốt (+) và dấu chốt ( -) của ampe kế và vôn kế).
3. Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ vừa vẽ được.
- tính giá trị trung bình của điện trở của dây dẫn : .......................
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=1Ω ; R2=2Ω; R3=R4=8Ω; R5=6Ω; R6=12Ω Tính hiệu điện thế giữa hai điểm CD khi UAB=18V
Theo hình vẽ ta có : \(\left\{\left[\left(\left(R_3//R_4\right)ntR_2\right)//R_5\right]ntR_1\right\}//R_6\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3.R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{8.8}{8+8}=4\Omega\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=2+4=6\Omega\)
\(R_{CD}=\dfrac{R_{234}.R_5}{R_{234}+R_5}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\Omega\)
\(R_{12345}=R_1+R_{CD}=1+3=4\Omega\)
\(R_{AB}=\dfrac{R_{12345}.R_6}{R_{12345}+R_6}=\dfrac{4.12}{4+12}=3\Omega\)
\(\Rightarrow I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{18}{3}=6A\)
Mà : \(U_{AB}=U_6=U_{12345}=18V\)
\(\Rightarrow I_{12345}=\dfrac{U_{12345}}{R_{12345}}=\dfrac{18}{4}=4,5\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_{CD}=I_{12345}=4,5A\)
\(\Rightarrow U_{CD}=I_{CD}.R_{CD}=4,5.3=13,5V\)
Mong các bn giúp mik vs ạ, Cảm Ơn các bn nhìu^^
3 điện trở có cùng giá trị,R=30Ω
a,có mấy các mắc 3 điện trở trên thành 1 mạch điện .vẽ sơ đồ
b,tính Rtđ của mỗi đoạn mạch trên
Cho mạch điện có sơ đồ như sau: (R1 nt với R2) // R3, trong đó R1 = R2 = R3 = R. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch ?
Ta có:
\(R_{t\text{đ}}=\left(\dfrac{\left(R_1+R_2\right)\cdot R_3}{R_1+R_2+R_3}\right)\)
\(=\dfrac{\left(R+R\right)\cdot R}{R+R+R}\)
= \(\dfrac{2R^2}{3R}\)
Cho mình hỏi là: Khi đề bài muốn tìm giá trị của một điện trở thì giá trị đó có thể bằng 0 hay không?