Viết các công thức đổi các đơn vị trong chương 1
Viết các công thức đổi các đơn vị trong chương 1
Viết các công thức đổi các đơn vị trong chương 1
cho sơ đồ mạch diện như hình vẽ
biết R1=40 Ω,R2=150Ω,R3=100Ω; U=90V
.Khi khóa K đóng, hãy tính :
a) điện trở tương đương của mạch điện
b) CĐDĐ qua mỗi điện trở
c) Công suất tiêu thụ của điện trở R3
d) Tính nhiệt lượng tỏa ta trên toàn mạch trong 1 phút
giúp tui vs tui đag cần gấp
\(a)R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=40+\dfrac{150.100}{150+100}=100\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{90}{100}=0,9A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=0,9A\\ U_1=I_1.R_1=0,9.40=36V\\ U_{23}=U-U_1=90-36=54V\\ Vì.R_1//R_2\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=54V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{54}{150}=0,36A\\ I_3=I_{23}-I_2=0,9-0,36=0,54A\\ b)P_{3,hoa}=U_3.I_3=54.0,54=29,16W\\ d)t=1p=60s\\ Q=I^2.R.t=0,9^2.100.60=4860J\)
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
a, Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U_2}{R}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
Một bóng đèn có ghi: 220V-100W
a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?
b) Tìm điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn?
c) Mắc đèn nay vào hai điểm có hiệu điện thế 110V. tính công suất tiêu thụ của đèn?
a, Con số ghi trên đèn biểu thị Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất của đèn.
b, Cường độ dòng điện của đèn :
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}\left(A\right)\)
Điện trở của đèn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{\dfrac{5}{11}}=44\left(\Omega\right)\)
c, Công suất tiêu thụ của đèn:
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{110^2}{44}=275\left(W\right)\)
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
Bài 1) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=20Ω R2=60Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện 12V. Tính cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính
Bài 2) Dây tóc của một bóng đèn bằng nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm , tiết diện là 0,2.10-6 m2 , điện trở của nó là 20Ω . Tính chiều dài của dây tóc bóng đèn
Bài 1:
\(R_m=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.60}{20+60}=15\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Bài 2:
\(20=0,4.10^{-6}.\dfrac{x}{0,2.10^{-6}}\)
\(\rightarrow x=10\)
Vậy chiều dài dây là 10m
Cho mạch điện như hình vẽ:
Điện trở R1=2,4Ω; R2=5Ω; R3=9Ω; điện trở của ampe kế và các dây dẫn rất nhỏ không đáng kể. U=9V.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện
b, Tìm số chỉ của ampe kế.
c, Tìm cường độ dòng điện qua R2.
(MÌNH CẦN GẤP!)
\(a,R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{5.9}{5+9}=\dfrac{45}{14}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2,4+\dfrac{45}{14}=\dfrac{393}{70}\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{\dfrac{393}{70}}\approx1,6\left(A\right)\)
\(I_{23}=I_1=I_m=1,6\left(A\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=1,6.2,4=3,84\left(V\right)\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{9-3,84}{5}=1,032\left(A\right)\)