so sánh ưu thế lai và lai kinh tế?
so sánh ưu thế lai và lai kinh tế?
Xét các cá thể đực có kiểu gen Aa \(\dfrac{BD}{bd}\) biết 2 gen Bvà D lk hoàn toàn (không có HVG )
a, một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường xẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b, cơ thể này giảm phân bình thường xẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Ở Ngô cho tự thụ phấn liên tục thì kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm có tỉ lệ là 12,5 %. . Xác định tỉ lệ KG đó ở thế hệ xuất phát?
cho biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp , chín sớm trội hoàn toàn so với chín sớm. Khi cho giao phấn giữa cao sớm thấp muộn với cây thấp muộn thu được con lai F1 đều có thân cao trong đó có \(\dfrac{1}{2}\)cây chín sớm , \(\dfrac{1}{2}\)chín muộn
hẫy giải thik để tìm kiểu gen của P pt gen phân li độc lập
giao phấn giữa 2 cây thuần chủng với nhau thu được F1 đồng loạt giống nhau cho F1 tự thụ phấn thu được F2 137 cây thân cao lá ngắn , 270 thân cao lá dài , 135 cây thấp lá dài
bt mỗi tính trạng do 1 gen quy định giải thik và lập sơ đồ cho phép lai trên
-> F1 tự thụ phấn thu được F2 137 cây thân cao lá ngắn , 270 thân cao lá dài , 135 cây thấp lá dài
tỉ lệ 1:2:1
xét tỉ lệ:
thân cao / thân thấp :3/1-> cao trội hơn thấp
dài /ngắn: 3/1-> dài trội hơn ngắn
quy ước A- cao B: dài
a-thấp b : ngắn
xét chung 2 tt-> 3/1.3/1=9:3:3:1-> 16 tổ hợp -> số tổ hợp giảm-> di truyền LK
tỉ lệ ở F2 :1:2:1
tỉ lệ phép lai :\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{Ab}{aB}\)
-> P: \(\dfrac{Ab}{Ab}x\dfrac{aB}{aB}\)
ở một loài thực vật , gen quy định vị quả và dạng quả cùng nằm trên 1 NST , mỗi gen quy định 1 tihs trạng và nằm trên NST thường . cho 4 cây đều mang tính trạng trội tròn , ngọt lần lượt giao phấn với cây dài , chua được kết quả
KQ 1 : 1tròn ngọt :1tròn chua
KQ 2: 1 tròn ngọt: 1 dài,ngọt
KQ 3: 1tròn ngọt : 1dài chua
KQ 4: 1tròn chua : 1dài ngọt
Xác định kết quả của phép lai viết SĐl minh họa
+ quy ước: A: tròn, a: dài
B: ngọt, b: chua
P: tròn, ngọt x dài, chua (ab/ab)
+ Cây dài, chua có KG ab/ab ở P luôn cho giao tử ab
+ KQ1: 1 tròn ngọt (A_B_) : 1 tròn chua (A_bb)
(Tròn, ngọt ko có giao tử ab nên giao tử ab sẽ cây tròn, chua
\(\rightarrow\) KG của cây tròn, chua là Ab/ab)
KG của P là: Ab/AB x ab/ab
* Các phần sau em cũng biện luận tương tự như vậy
+ KQ2: 1 tròn ngọt (A_B_) : 1 dài, ngọt (aaB_)
KG của P là: AB/aB x ab/ab
+ KQ3: 1 tròn, ngọt (A_B_) : 1 dài chua (ab/ab)
KG của P là: AB/ab x ab/ab
+ KQ4: 1 tròn, chua (A_bb) : 1 dài, ngọt (aaB_)
KG của P là: Ab/aB x ab/ab
cho P thuần chủng giao phối với nhau F1 đồng loạt quả bầu dục chín sớm cho F1 lai với nhau F2 có tỉ lệ 25% cây quả tròn chín sớm ; 50% cây quả bầu dục chín sớm ; 25% cây quả dài chín muộn . Giải thik kQ của phép lai và lập sơ đồ lai mih họa
+ F2 có:
- quả tròn : quả bầu dục : quả dài = 1 : 2 : 1
\(\rightarrow\) tính trạng quả tròn là tính trạng trội ko hoàn toàn so với quả dài, quả bầu dục là tính trạng trung gian
- chín sớm : chín muộn = 3 : 1
\(\rightarrow\) chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn
+ Quy ước: A: quả tròn, Aa: bầu dục, a: quả dài
B: chín sớm, b: chín muộn
+ F2 có tỉ lệ KH 1 tròn, chín sớm : 2 bầu dục, chín sớm : 1 dài, chín muộn = 4 tổ hợp = 2 . 2
\(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 giao tử
mà ở F1 có 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định \(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen
+ F2 xuất hiện KH dài, chín muộn có KG ab/ab \(\rightarrow\)F1 cho giao tử ab
\(\rightarrow\) KG của F1 là: AB/ab
+ Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: 100% AB/ab
+ F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 tròn, chín sớm : 2 bầu dục, chín sớm : 1 dài, chín muộn
số sánh phép lai phân tích của phân li độc lậpvà di truyền liên kết
* Điểm khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết. – Di truyền độc lập: + 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST. + Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. + Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. – Di truyền liên kết: + 2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST. + Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử. +Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1. * Ý nghĩa của di truyền liên kết gen: – Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. – Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
cho đa thức f(x)= x10-101x9+101x8-101x7+...-101x +101. tính f(100)
trong hiện tượng di truyền người ta thường dùng cái j làm thể truyền?Vì sao?
- Thể truyền: là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của TB cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
+ Ví dụ: plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo
cho phép lai P AaBbDdEe lai aaBbDDEe các gen phân li độc lập trội lặn hoàn toàn
A) số loại KH , KG ở F1
B) số loại KH khác P
c) tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội
a) AaBbDdEe x aaBbDDEe:
- Aa x aa => 1/2 Aa: 1/2 aa (2 kiểu hình: 1/2A-:1/2aa)
- Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (2 kiểu hình: 3/4B-:1/4bb)
-Dd x DD => 1/2DD:1/2Dd (1 kiểu hình: D-)
- Ee x Ee => 1/4 EE:2/4 Ee:1/4 ee (2 kiểu hình: 3/4E-:1/4ee)
Số loại kiểu hình F1:
2 x 2 x1 x2 = 6(kiểu hình)
Số loại kiểu gen F1:
2 x 3 x2 x3 = 36 (kiển gen)
b) Số loại kiểu hình khác P:
6 - 2 = 4 (kiểu hình)
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội:
1/2 x 3/4 x 1 x 3/4 = 9/32= 28,125%