- Vì GP I cặp Aa không phân lí => Aa tạo 2 giao tử Aa và O
a) Xảy ra chỉ 1 trong 2 giới
> P: (1/2Aa:1/2O) x (1/2 A: 1/2a) => F1: 1/4AAa: 1/4Aaa: 1/4AO:1/4Oa
P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
P: Dd x Dd => F1: 1/4 DD:2/4Dd:1/4dd
Số loại KG tối đa có thể có: 4 x 3 x 3= 36(KG)
Tỉ lệ KG AaBbDd là 0 (vì không tạo Aa)
b) Xảy ra ở cả 2 giới
=> P: (1/2Aa:1/2O) x (1/2 Aa:1/2O) => F1: 1/4AAaa:2/4Aa:1/4O
P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
P: Dd x Dd => F1: 1/4 DD:2/4Dd:1/4dd
=> Số KG tối đa có thể có là: 3 x 3 x 3= 27 (KG) và tỉ lệ KG AaBbDd ở đời còn là 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64=1/8
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Câu 1:
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: B. 45.
Câu 3:
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
Câu 4:
C. ba nhiễm.
Câu 5:
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
1 loài có 2n=12, mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, trong đó cặp NST số 1 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc NST, cặp NST số 3 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST, cặp NST số 4 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST. Trong trường hợp giảm phân bình thường, giao tử bị đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
+) Tổng số nu của gen: N= 2L/3,4= (2.4080)/3,4= 2400(Nu) => 2A+2G=2400(1)
+) Tổng số liên kết hidro là 3120: H=2A+3G=3120 (2)
+) Từ (1), (2) ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\2A+3G=3120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\left(Nu\right)\\G=X=720\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
* Đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài gen nhưng lại làm giảm 1 liên kết hidro => ĐB thay thế: Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A_{đb}=T_{đb}=A+1=480+1=481\left(Nu\right)\\G_{đb}=X_{đb}=G-1=720-1=719\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Số nu mỗi loại mt nội bào cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 3 lần:
\(\left\{{}\begin{matrix}A_{đbmt}=T_{đbmt}=A_{đb}.\left(2^3-1\right)=421.7=2947\left(Nu\right)\\G_{đbmt}=X_{đbmt}=G_{đb}.\left(2^3-1\right)=719.7=5033\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.