Phân biệt thể bốn nhiễm và thể ba nhiễm kép về khái niệm và cơ chế phát sinh.
Phân biệt thể bốn nhiễm và thể ba nhiễm kép về khái niệm và cơ chế phát sinh.
Thể bốn nhiễm : 2n + 2
Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1 + 1
Phân biệt :
Thể bốn nhiễm | Thể 3 nhiễm kép | |
K/N | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 1 cặp nào đó | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 2 cặp nào đó |
Cơ chế phát sinh | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+2), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân bình thường tạo ra giao tử (n). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 2 | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+1), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân cũng không bình thường tạo ra giao tử (n+1). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 1 + 1 |
Một loài sinh vật có tổng số nu là 24 bộ NST= 24. Số liên kết Hidro sẽ như thế nào nếu xảy ra đột biến
a) Mất 1 cặp nu loại G,X
b) Thêm 2 cặp nu loại A,T
c) Thay thế cặp A,T bằng cặp G,X
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X. phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% nucleotit loại A. Nếu gen nói trên có chiều dài 0,306 mm thì số lượng từng loại N của phân tử mARN là bao nhiêu?
\(rN=\dfrac{0,306.10^7}{3,4}=900000\left(ribonu\right)\)
Vì mARN được tổng hợp có 20% ribonu loại A => Tổng hợp từ mạch 2 của gen.
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN:
rA=20%rN=20%.900000=180000(ribonu)
rU=A2=T1=10%.rN=10%.900000=90000(ribonu)
rX=G2=X1=45%.rN=45%.900000=405000(ribonu)
rG= rN - (rA+rU+rX)= 225000(ribonu)
Chọn và giải thích vì sao
Trong các trường hợp đột biến sau đây, trường hợp nào thay đổi cấu trúc protein nhiều nhất?
A. Mất bộ 3 nucleotit ở vị trí giữa của gen cấu trúc
B. Thêm 1 bộ ba nucleotit ở vị trí giữa của gen cấu trúc
C. Mất 1 cặp nucleotit ở vị trí đầu của gen cấu trúc
D. Thay thế 1 bộ ba nucleotit ở vị trí giữa của gen cấu trúc
Ở cà chua (2n = 24) có bao nhiêu dạng dị bội thể (2n+1) có thể được tạo ra? Giải thích?
Giúp mình với?
Tham khảo!
2n = 24 nên có 12 nhóm gen liên kết.
Số loại thể tam nhiễm khác nhau là: 12.
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
Thể ba (2n + 1):49
Thể một (2n – 1):47
Thể không (2n – 2):46
Thể bốn kép (2n + 2+2):52
thể ba kép (2n +1 +1):50
thể 1 kép (2n-1-1):46
thể tam bội (3n):96
thể lục bộ (6n):288
Cho các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh.
a. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh mỗi loại bệnh di truyền trênb. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không? Tại sao?
b. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không? Tại sao?
a) - Bệnh Đao
+ Trong phát sinh giao tử : Cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li tạo 2 loại giao tử, một loại chưá cả 2 chiếc của cặp (n+1), một loại không chứa chiếc nào của cặp (n-1)
+ Trong thụ tinh, giao tử (n+1) kết hợp n tạo thể 3 nhiễm 2n + 1 chứa 3 NST 21 gây bênh Đao
- Bệnh Tơcno
+ Trong phát sinh giao tử : Cặp NSTGT của bố hoặc mẹ không phân li tạo loại giao tử không chứa NSTGT nào (n-1)
+ Trong thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp n(X) tạo thể 1 nhiễm 2n - 1 (OX) gây bệnh Tocnơ
- bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh (do gen lặn trên NST thường quy định)
+ Đột biến gen trội thành gen lặn
+ Bố mẹ mang kiểu gen dị hợp về bệnh trên, con nhận giao tử mang alen lặn của cả bố và mẹ
Biện luận :
Vì bố mẹ đều bình thường nhưng lại sinh con bị bệnh => tính trạng bị bệnh là tính trạng lặn .
Quy ước gen :
Bị bệnh :a
Bình thường :A
Tìm KG :
Người con bị bệnh có KG là aa =>cả hai bên bố và mẹ đều cho một giao tử a
=> bố mẹ có kiểu gen dị hợp =>P:Aa xAa
b) Ta lại có
P :Aa xAa ----->F1 : 3/4 bình thường : 1/4 bị bệnh
Vậy xác suất bị bệnh là : 1/4=25/100
b) Bệnh di truyền không phải là bệnh luôn được di truyêfn cho thế hệ sau. Vì bệnh di truyền là bệnh do gen quy định, cơ thể mang gen quy định bệnh phải có đủ các điều kiện mới biểu hiện ra được kiểu hình (vd bệnh do alen lặn qui định phải ở trạng thái đồng hợp lặn thì mới bị bệnh)
cho phép lai : P. cái AaBbDd * đực AaBbdd
Quá trình GP không có sự phân li của cặp gen Bb ở GP1, GP2 diễn ra bình thường. Không viết sơ đồ lai hãy xác định KG tối đa có thể có và tỉ lệ KG AaBbDd trong các trường hợp sau:
TH1;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 1 giới
TH2;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 2 giới
(Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương)
TH2;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 2 giới
Aa x Aa --> F1: 1/4AA : 1/2 Aa :1/4aa
Bb x Bb --> (O: Bb) x (O,Bb)
F1: 1/4BBbb : 1/2Bb : 1/4O
Dd x dd --> F1: 1/2Dd : 1/2dd
Số KG tối đa : 3 x 3 x 2 = 18(KG)
TLKG: AaBbDd : 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
TH1;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 1 giới
Aa x Aa --> F1: 1/4AA : 1/2 Aa :1/4aa
Bb x Bb --> F1: 1/4BBb : 1/4Bbb : 1/4B : 1/4b
Dd x dd --> F1: 1/2Dd : 1/2dd
Số KG tối đa : 3 x 4 x 2 = 24 (KG)
TLKG: AaBbDd : 0
1. Hãy cho biết các hiện tượng biến dị nào có thể xảy ra trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể ?
2. Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST
1. hiện tượng biến dị có thể xảy ra trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể : đột biến, thường biến
2. Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST
2.
Biến dị:
- Biến dị di truyền
+ Đột biến gen: Mất, Thêm, Thay thế
+ Đột biến NST: ĐB cấu trúc, ĐB số lượng
- Biến dị không di truyền là thường biến
(biến dị tổ hợp không được xếp vào đây, nó là một phần riêng)
>>> Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền: thường biến và biến dị tổ hợp.
1.
Hiện tượng biến dị có thể xảy ra trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể :
+ đột biến
+ thường biến
Aa x Aa --> 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa
Bb x bb --> (0,35B: 0,35b : 0,15Bb: 0,15 O) x (0,9b : 0,05bb: 0,05 O)
--> 0,3225Bb: 0,3225bb: 0,1525Bbb: 0,1525b : 0,0175bbb: 0,0075Bbbb: 0,0175B: 0,0075 O
Dd x DD -> 1/2 DD: 1/2Dd
ee x Ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee
Số KG F1: 3 x 8 x 2 x 2 = 96
Tỉ lệ KG đột biến: 1 - 0,3225 x 2 = 0,355