Nêu những quá trình sinh học xảy ra trên một cặp NST tương đồng?
Nêu những quá trình sinh học xảy ra trên một cặp NST tương đồng?
Có nhiều cơ chế sinh học xảy ra đối với 1 cặp NST tương đồng. Mỗi cơ chế đều có ý nghĩa khác nhau góp phần ổn định bộ NST của loài.
1. Cơ chế nhân đôi của nhiễm sắc thể
2. Cơ chế trao đổi đoạn
3. Cơ chế phân li:
4. Cơ chế tổ hợp tự do của NST
5. Cơ chế đột biến dị bội thể
6. Cơ chế đột biến cấu trúc NST
1 phân tử RNA có chiều dài 10404A và có 1G=30%,1C=25% a)TínMrna,HTrna b) Số lượng từng loại Nu Trong DNA c) Tính chiều dài, khối lượng, Ck,H,Ht trong DNA
Lần sau em ghi đề rõ ràng, không viết tắt như thế này nhé.
Tổng số nu của RNA là \(\dfrac{10404}{3,4}\)= 3060 (nu)
a) Khối lượng RNA là 3060. 300 = 918000 (đvC)
Số liên kết hoá trị là 2. 3060 - 1= 6119 (liên kết)
b) Số nu loại G của RNA là rG= 3060. 30% = 918 (nu)
Số nu loại C của RNA là rC= 3060. 25%= 765 (nu)
Tổng số nu của DNA là N= 3060.2 = 6120 (nu)
Số nu từng loại của DNA là : G=C = rG+rC= 918+765= 1683 (nu)
A=T = (N - 2G) /2 = (6120 - 2. 1683)/2 = 1377(nu)
c) Chiều dài DNA: \(\dfrac{6120}{2}\). 3,4= 10404 Å
Khối lượng DNA: 6120. 300 = 1836. 103 (đvC)
Số chu kì xoắn: \(\dfrac{6120}{20}\)= 306 (chu kì)
Số liên kết hidro là H = 2A +3G = 2. 1377+3.1683= 7803 (lk)
Số liên kết hoá trị là N -2 = 6120-2= 6118 (lk)
Một gen có chiều dài 5100 A⁰ và Ađênin chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. a) Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. b) Tính số nuclêôtit từng loại môi trường đã cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 3 lần. c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hyđro. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi bị đột biến.
a) Số nu của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}\) = \(\dfrac{2.5100}{3,4}\)= 3000(nu)
Số nu loại A là A=N. 22% = 660 (nu) =T
Số nu loại G là G= \(\dfrac{N}{2}\)- A= \(\dfrac{3000}{2}\)- 660= 840 = X
b) Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = A (2k-1) = 660 (23-1) = 4620.
Gmt = Xmt = G(2k-1) = 840 (23-1) = 5880.
c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hydro → có 2 cặp A-T đột biến thành G-X → Giảm số A-T đi 2, tăng số G-X lên 2.
Số nu mỗi loại của gen sau khi bị đột biến là A=T= 660 - 2 = 658 (nu); G=X= 840 + 2= 842(nu).
tìm các giá trị ADN sau các thế hệ tái bản điền vào bảng dưới đây
Cho mình hỏi trong câu "Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là" thì "dt" là gì thế ạ? Mình cảm ơn nhìu <33
câu 1: vì sao sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống ? cho VD
cau 2: nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng nhưng phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
câu 3: giới hạn sinh thái là gì? giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của loài như thế nào?
câu 4:
a) các sinh vật cùng hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
b) trong thực tiễn sản xuất, con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm năng xuất cây trồng, vật nuôi?
câu 5:
a) quần thể là gì? nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
b) phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD
câu 6: thế nào là ô nhiễm môi trường? nêu các tác gây ô nhiễm môi trường?
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG NÊN MÌNH CẦN GẤP