1 phân tử ADN có hiệu số % T với một loại nu khác lá 10% .tính số lượng các pt trong ADN . BIẾT PT adn CÓ 800 G
1 phân tử ADN có hiệu số % T với một loại nu khác lá 10% .tính số lượng các pt trong ADN . BIẾT PT adn CÓ 800 G
Do T có hiệu số % với 1 nu khác là 10% và T% = A%
=> A% - G% = 10%
mà G= 800 nu
=> A = T = 800 + ( 800 x 10% ) = 880 nu
G = X = 800 nu
Câu 1 :
Bệnh máu khó đông ở người gây ra do đột biến gen lặn h nằm trên NST giới tính X . 1 người mắc bệnh máu khó đông có 1 người em sinh đôi bình thường :
a, 2 người sinh đôi này là sinh đôi cùng hay khác trứng ?
b, Người mắc bệnh này là gái hay trai . Giải thích ? Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông ?
c, Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh , ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng được ko ? Giải thích ?
d,Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng ko mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng hay khác trứng ?
Câu 2 :
1 phân tử ADN có 8400 nucleotit gồm 4 gen . Số lượng nucleotit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ = 1:1,5:2:2,5
a,Tính chiều dài của từng gen
b,Trên mạch 1 của gen ngắn nhất có tỉ lệ = A:T:G:X = 1:2:3:4 . Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen ?
c,Gen dài nhất có 3900 liên kết hidro . Tính % và số lượng từng loại Nu của gen ?
1a. Sinh đôi khác trứng vì 2 người này có KG và KH khác nhau.
b.Chưa kết luận được vì chưa biết kiểu hình của bố mẹ.
- nếu người mắc bệnh là con gái KG là XmXm => bố bị bệnh XmY và mẹ mang gen bệnh.
mà người sinh đôi bình thường => mẹ mang gen trội
=> KG của mẹ là XMXm và KG của người sinh đôi là XMY (con trai).
- nếu người mắc bệnh là con trai XmY => mẹ mang gen bệnh => người sinh đôi là nữ XMX- hoặc nam XMY thì mẹ có KG XMXm.
c. Vẫn không khẳng định được vì chưa có dữ liệu về các loại tính trạng khác.
d. Phải nghiên cứu thêm về các tính trạng khác của cơ thể (ví dụ như màu mắt, nhóm máu ...). quan sát quá trình sinh trưởng của hai người trong các điều kiện môi trường giống nhau, nếu có biểu hiện KH khác nhau => khác trứng ...
Câu 2. Tổng số nu của 4 gen là:
N1=8400/(1+1,5+2+2,5).1=840 nu
N2=8400/(1+1,5+2+2,5).1,5=1260 nu
N3=8400/(1+1,5+2+2,5).2=1680 nu
N4=8400/(1+1,5+2+2,5).2,5=2100 nu
a. Chiều dài của 4 gen là:
L1= N1/2.3,4=840/2.3,4=1428 nu
L2= N2/2.3,4=1260/2.3,4=2142 nu
L3= N3/2.3,4=1680/2.3,4=2856 nu
L4= N4/2.3,4=2100/2.3,4=3570 nu
b. Gen ngắn nhất có tổng số nu là 840 nu, vậy số lượng từng loại nu trên từng mạch đơn là:
T2=A1=(840/2)/(1+2+3+4).1=42 nu
A2=T1=(840/2)/(1+2+3+4).2=84 nu
X2=G1=(840/2)/(1+2+3+4).3=126 nu
G2=X1=(840/2)/(1+2+3+4).4=168 nu
Số lượng từng loại nu của cả gen là:
T=A=A1+A2=42+84=126 nu
X=G=G1+G2=126+168=294 nu
Một gen có chiều dài 4182 A0 và có 20% adenin, gen nhân đôi 4 lần. Xác định:
- Số gen con được tạo ra
- Số lượng nucleotit từg loại môi trg cung cấp cho gen tự nhân đôi
- Số liên kết hidro đc hình thành và bị phá vỡ trong quá trình tự nhân đôi của gen
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
3, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
3, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường
Một gen có 150 chu kỳ xoắn, A=900
Tính Số Nu mỗi loại và chiều dài của Gen
- Tổng số nu của gen :
N=150×20= 3000 (nu)
- Số lượng từng loại nucleotit của gen :
A=T=900(nu)
G=X=(3000÷2)-900=600(nu)
- Chiều dài của gen :
L=(3000÷2)×3,4=5100(ăngstron)
số nu của gen là: N=C .20=150 .20=3000 nu
theo NTBS|: A=T=900 nu
G=X= N/2 - A=3000/2 -900=600 nu
chiều dài của gen là: L=N/2 . 3.4 =3000/2 .3.4=5100 angxtorong
Trong một lứa đẻ của một cặp cá, người ta thu được 500 cá con. Biết rằng tỉ lệ nở của trứng thụ tinh là 10%, tỉ lệ thụ tinh của trứng là 20%. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào trứng được cá cái phóng thích ra ngoài là 13.10^5. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài cá trên?
500 cá con <=> 500 trứng.
=> Số trứng đc thụ tinh là (500:10).100 = 5000 trứng.
Tổng số trứng giải phóng ra là (5000 : 20).100 = 25000 trứng.
mỗi trứng chứa 1 bộ NST đơn bội => n = (13.10^5): 25000 = 52
=>2n = 104 <loài này là cá chép>
có 10 hợp tử của cùng một loại NP một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn tế bào con được tạo thành số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400
a, Xác định bộ NST của loài
b, Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên
Gọi 2n là bộ NST của loài, x là số lần nguyên phân của 10 hợp tử
a/Theo đề bài: 10.2n(2^x - 1) = 2480 (1)
10.2n(2^x - 2) = 2400 (2)
Tổng số NST trong 10 tế bào bằng số NST tương đương môi trường cung cấp trừ cho số NST môi trường cung cấp mới hoàn toàn
=> (1) - (2) = 10.2n = 80
<=> 2n = 8
b/ Với 2n = 8, thay vào (1)
10.8(2^x - 1) = 2480
<=> 2^x = 32
<=> x = 5
Vậy mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần
a) * Gọi n là bộ NST đơn bội của loài
x là số lần nhân đôi của mỗi tế bào
(n, x∈ N*)
Theo đề, ta có :
10.2n.(2x - 1 )=2480
-> 2n. (2^x-1)=248 (1)
10.2n. (2^x-2)=2400
->2n. (2^x-2)=240 (2)
Giải (1) và (2) ,ta được :
2n=8
Vậy, bộ NST lưỡng bội 2n=8
b)
Thay 2n=8 vào (2),ta được :
8.(2^x-2)=240
->2^x=32
<->2^x=2^5
-> x=5
Vậy, mỗi tế bào NP 5 lần
Cho cây có quả tròn, ngọt tự thụ phấn được F1 có 25 % cây có quả tròn ,chua; 50% cây có qur tròn,ngọt ; 25 cây có quả bầu dục,chua.
a, Hãy xác định quy luật di truyền
b, Hãy viết kiểu gen của cây thân cao,hoa đỏ
c, Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào đẻ đoeì con có tỉ lệ kiểu hình 1 qur tròn, ngot: 1 quả bầu dục, chua?
a)
Ở F1 thu được tỉ lệ:
25% tròn chua: 50% tròn ngọt : 25% bầu dục chua
= 1 : 2 : 1
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tròn/Bầu dục=3/1 --> tròn trội so với bầu dục
Chua/ngọt= 2/2=1/1
ta có: (3:1)x(1:1) không bằng 1:2:1
--> phép lai trên tuân theo quy luật di truyền liên kết
bài dài quá!!!
Khi cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thân thấp ,hoa trắng thuần chủng được các cây F1 có 100 % thân cao , hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được F2 có 300 cây thân cao , hoa đỏ: 99 cây thân thấp , hoa trắng . Hãy xác định quy luật di truyền và tìm kiểu gen F1
-Do F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ -> thân cao (A) là tính trạng trội so với thân thấp (a); tính trạng hoa đỏ (B) là trội so với hoa trắng (b).
-Mà F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp. Vậy, mỗi bên cá thể F1 phải cho được 2 tổ hợp -> tuân theo quy luật di truyền liên kết của Moocgan.
* Sơ đồ lai :
Ptc: AB/AB × ab/ab
F1: 100% AB/ab (thân cao, hoa đỏ)
F1×F1: AB/ab × AB/ab
F2: -TLKG :1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab
-TLKH: 3 thân cao ,hoa đỏ :1 thân thấp, hoa trắng