1 gen dài 4080A° trên mạch 1 có T=35% X=25% số Nu mạch. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số % giữa G và U là 20%, tổng số % giữa X và U là 40% . a/Xác định số Nu từng loại trên 2 mạch đơn của gen b/ Xác định tỉ lệ rN của ARN
1 gen dài 4080A° trên mạch 1 có T=35% X=25% số Nu mạch. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số % giữa G và U là 20%, tổng số % giữa X và U là 40% . a/Xác định số Nu từng loại trên 2 mạch đơn của gen b/ Xác định tỉ lệ rN của ARN
cho 5 tế bào sinh giao tử cái thực hiện 1 số lần nguyên phân ở vùng sinh sản tạo ra 80 tế bào con.Mỗi tế bào con có bộ NST =20.Các TB đều trải qua vùng sinh trg bước sang vùng chín tao giao tử và thực hiện QT thụ tinh tạo hợp tử.Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%.Hãy xđ:
1) số thoi vô sắc hình thành và phá hủy trong quá trình tạo giao tử của tb trên
2) số NST đơn MT cần cung cấp cho toàn book quá trình trên
3) tổng số NST đơn có trong các tb giao tử đc tạo thành
4) số NST đơn bị tiêu biến
5) số hợp tử đc tạo thành,Số lg NST trong các hợp tử
6) để tạo nên các hợp tử trên hiệu suất thuk tinh cuả tinh trùng là 1% .XĐ só tinh trùng TG thụ tinh
7) nếu 80% số hợp tử trên tạo thành con.Số con đc HT là bao nhiêu?
1 phân tử mARN dài 5000A0 hiệu số riboxom giữa A với X = 300, U với G= 200
a Xác định sỗ nu từng loại của gen đã tổng hợp lên phân tử mARN đó
b, Phân tử mARN có 6 riboxom cùng tham gia giải mã một lần và cách đều nhau 1 khoảng thời gian là 1,2s. Thời gian hoàn tất quá trình giải mã trên mARN là 1,6s. xác định
a, Thời gian giải mã xong của 1 riboxom
b, Vận tốc trượt của riboxom trên 1 phân tử mARN
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Khi cho các cây dị hợp Aa giao phấn với nhau thì trong số các cá thể con lai phát hiện cây có kiểu gen Aaa
a) hãy giải thích cơ chế hình thành các cây có kiểu gen Aaa bằng hai hiện tượng biến dị đã học. Biết rằng không có hiện tượng biến đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể
b)Nêu đặc điểm của thể đa bội và ứng dụng của nó trong chọn giống cây trồng
ở gà, con trống có cặp NST giới tính XX
Ở con mái có cặp NST giới tính XY
Kiểm tra sinh học ở gà trống và gà mái người ta thấy tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 72 tế bào, trong đó tổng số NST trong các trứng nhiều hơn trong các tinh trùng là 1248NST.
a) tìm số đợt nguyên phân của tế bào sinh tinh, sinh trứng cho biết 2n=78.
b) hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 100%. tính hiệu suất thụ tinh của trứng. tính gà con trống và mái nở ra từ hợp tử. biết tổng số NST giới tính trong các hợp tử là 64. trong đó NST X nhiều hơn NST Y là 30NST
Mai đến nhà Dung chơi,nhìn thấy một củ cải rất to ở trên bàn.Mai nói với Dung đây chắc chắn là củ cải đa bội. Dung cho rằng chưa chắc đã phải củ cải đa bội. Theo em bạn nào nói đúng? Vì sao? Có biện pháp nào giúp chúng ta nhận biết chính xác?
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp dị hợp đều dài bằng nhau
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của toàn bộ cái gen có trong hợp tử
Các bạn giải hộ mk bài này vs nha!!
a) * Cặp gen Aa:
Ta có: A(gen a) = T(gen a)
Mà, theo đề bài:
A(gen A)= 50% . A(gen a)
=> A(gen a )= 2.A(gen A)
Mà: A(cặp Aa)= 1350 (Nu)
<=> A(gen A) + A(gen a)= 1350
<=> A(gen A)+ 2.A(gen A)= 1350
<=> 3. A(gen A)= 1350
=> A(gen A)= 1350/3 =450 (Nu)
=> T(gen A)= A(gen A)= 450 (Nu)
=> A(gen a)= T(gen a)= 2.A(gen A)= 2.450= 900 (Nu)
Số nu loại A và T của gen a hơn gen A là:
900 x 2 - 450 x 2= 900 (Nu)
Vì, cặp gen Aa có chiều dài 2 gen A và a bằng nhau nên tổng số nu của gen A cũng bằng tổng số nu của gen a.
=> Số nu loại G và X của gen A hơn gen a là: 900 (Nu)
Số nu mỗi loại gen A:
A(gen A)= T(gen A)= 450 (Nu)
G(gen A)= X (gen A)= (1650 x 2 +900):2 :2= 1050 (Nu)
Số nu mỗi loại gen a:
A(gen a)= T(gen a)= 900(Nu)
G(gen a)= X (gen A)= (450+1050) - 900= 600(Nu)
* Cặp gen Bb:
N(cặp Bb)= 2.N(gen B) (Do 2 gen dài bằng nhau thì số nu bằng nhau)
<=> N(cặp Bb)= 2. A(cặp Bb) + 2.G(cặp Bb)= 2. 675 + 2. 825= 3000 (Nu)
Số nu mỗi gen:
N(gen B)= N(gen b)= 3000/2= 1500(Nu)
Số nu mỗi loại gen b:
A(gen b)= T(gen b)= G(gen b)= X(gen b)= N(gen b)/4 = 1500/4 = 375(Nu)
Số nu mỗi loại gen B:
A(gen B)= T(gen B)= 675-375= 300(Nu)
G(gen B)= X(gen B)= 825 - 375= 450(Nu)
b) Số lượng từng loại nu của hợp tử:
A(hợp tử)= T(hợp tử)= A(cặp Aa) + A(cặp Bb)= 1650 + 675= 2325(Nu)
G(hợp tử)= X(hợp tử)= G(cặp Aa) + G(cặp Bb)= 1350 + 825= 2175 (Nu)
Bài 1 : Ở 1 loài động vật, xét phép lai P: AaBBDd x aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể của cơ thể cái, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường
a, Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1
b, Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội ?
Bài 1 : Ở 1 loài động vật, xét phép lai P: AaBBDd x aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể của cơ thể cái, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường
a, Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1
b, Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội ?