1 gen có cấu trúc 120 chu kì xoắn, 2800 H trên mạch của gen dùng làm khuôn mẫu để tông hợp MARN có số nu loại A bg 600, G=300. Hãy x/đ
a) số nu từng loại của gen
b) số nu từng loại của mARN đc tổng hợp từ gen
\(a)\) Số nu của gen đó:
\(120\cdot2=2400nu\)
Áp dụng quy tắc bổ sung ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T\\G-X\end{matrix}\right.\)
Từ trên kết hợp đề bài ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2800\\2A+2G=2400\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=800nu\\G=X=400nu\end{matrix}\right.\)
\(b)\) Ta có mạch gốc của gen \(A=600nu\) và \(G=300nu\)
\(\Rightarrow\) Số nu từng loại của mARN được tổng hợp từ gen.
\(U=A=600nu\)
\(X=G=300nu\)
\(\Rightarrow Mạch_A=800-600=200nu\)
\(\Rightarrow Mạch_G=400-300=100nu\)
a.
X1 = 300 nu
%X1 - %A1 = 10%
%G1 - %X1 = 20%
%A2 - %G2 = 10% -> %T1 - %X1 = 10%
Ta có:
%A1 + %T1 + %G1 + %X1 = 100%
-> (%X1 - 10%) + (%X1 + 10%) + (X1 + 20%) + %X1 = 100%
-> %X1 = 20%
-> %A1 = 10%
-> %T1 = 30%
-> %G1 = 40%
X1 = 300 nu -> N1 = 300 : 20% = 1500 nu
-> A1 = 150 nu
-> T1 = 450 nu
-> G1 = 600 nu
b.
600 nu môi trường nội bào cung cấp là của loại nào?
a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
%G = %X = 30% : 2 = 15%
-> G = X = 15% . 3000 = 450 nu
A = T = 3000 : 2 - 450 = 1050 nu
a.
Tổng số gen tạo ra quá các lần nhân đôi là 126 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
Số lần nhân đôi của gen là 6
Số lượng nu mỗi loại trong các gen con trong lần nhân đôi cuối là:
G = X = 26 . 450 = 28800 nu
A = T = 26 . 1050 = 67200 nu
b.
Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là 6 lần
Ở người có 2n = 46.
Người bố ban đầu được hình thành từ hợp tử 2n, hợp tử này được thụ tinh từ 2 giao tử n.
Một giao tử là tinh trùng của ông nội, chứa n = 23 NST, một giao tử là trứng của bà nội chứa n = 23 NST.
Vậy khi người bố có 2n = 46 giảm phân, chỉ có 1 loại giao tử duy nhất chứa toàn bộ NST của ông nội, đó là 23 NST giống với tinh trùng của ông nội ban đầu.
Có 23 cặp NST, mỗi cặp đều gồm 1 NST từ ông nội và 1 NST từ bà nội. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 2n2n
Vậy tỉ lệ giao tử của bố chứa tất cả nst có nguồn gốc từ ông nội là:\(\dfrac{1}{2^n}\)
*Tham khảo*
vùng lạnh động vật thường nghèo nàn
vùng nóng động vật phát triển nhiều
Phân biệt đặc điểm hình thái của động vật ở vùng lạnh và vùng nóng:
- Thú có lông (như hươu, gấu, cừu) sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông cũng cùa loài đó nhưng sống ở vùng nóng.
- Đôi với chim, thú, so sánh kích thước cơ thê của các cá thể cùng loài (hoặc loài gần nhau) phân bổ rộng ở cà Bấc và Nam Bán cầu, thi các cá thê sống ở nơi nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể sống ờ nơi ấm áp. Ví dụ: Gấu sông ờ vùng Bắc Cực có kích thước rất to, lớn hơn hẳn gấu sống ở vùng nhiệt đới.
%G - %A = 20%
%G + %A = 50%
-> %G = %X = 35%
%A = %T = 15%
G = X = 14 000 nu
A = T = 14 000 : 35% . 15% = 6 000 nu
N = 2A + 2G = 40 000 nu
a.
Gmt = Xmt = 14 000 . ( 24 - 1) = 210 000 nu
Amt = Tmt = 6 000 . ( 24 - 1) = 90 000 nu
b.
Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình là:
HT . ( 24 - 1) = (2 . 40 000 - 2) . ( 24 - 1) = 1 199 970
c.
Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
H . ( 24 - 1) = (2 . 6 000 + 3 . 14 000) . ( 24 - 1) = 810 000
P: Aa x aa
GP: (1A : 1a) x a
F1: 1Aa : 1aa (1 tóc thẳng : 1 tóc xoăn)
Nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp ADN
A-T ; G-X.(ngược lại)
Nguyên tắc bổ sung trong ARN
A-U ; T-A ; G-X (ngược lại)
ADN có nguyên tắc bán bảo toàn , ARN không có.