ở ngô có 2n=20 một tế bào của ngô đang ở kì sau của giảm phân II tế bào đó có bn NST đơn
ở ngô có 2n=20 một tế bào của ngô đang ở kì sau của giảm phân II tế bào đó có bn NST đơn
Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động tạo thành NST đơn rồi phân li về 2 cực tế bào nên số lượng NST đơn là 4n=40 (NST)
Bài 1: Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào sinh dưỡng của loài A tạo ra các tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài A và cho biết đó là loài nào?
Bài 3: Ngô có bộ NST 2n = 20. Có 3 nhóm tế bào đang nguyên phân. Hãy xác định mỗi nhóm tế bào đang ở kì nào và số lượn là bao nhiêu?
a) Nhóm tế bào I mang 200 NST ở dạng sợi mảnh
b) Nhóm tế bào II mang 400 NST kép. Biết diễn biến các tế bào trong nhóm đều như nhau
c) Nhóm tế bào mang 640 NST đơn đang phân ly về 2 cực tế bào
Bài 3:
a. Nhóm TB mang 200 NST ở dạng mạch
+ TH1: ở kì trung gian (khi chưa tự nhân đôi): số TB của nhóm I là: 200 : 20 = 10 (tế bào).
+ TH2: ở kì cuối trước khi sự phân chia chất tế bào kết thúc: số TB của nhóm I là: 200 : 40 = 5 (tế bào).
b. Nhóm mang 400 NST kép
+ TB đang ở kì trung gian, kì đầu và kì giữa nguyên phân
+ Số TB của nhóm II là:
400 : 20 = 20 (tế bào)
c. Nhóm III mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực của TB: TB đang ở kì sau của nguyên phân
640 : 40 = 16 (tế bào).
Bài 1:
Số tế bào con được hình thành sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp: 2^3 = 8 (tb)
Số NST trong bộ lưỡng bội của loài A: 64 : 8 = 8 (NST)
=> Đây là loài ruồi giấm
Cho cây quả tròn, ngọt giao phấn với cây quả bầu dục, chua được F1 đồng loạt có quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây có quả tròn, ngọt : 1 cây có quả bầu dục, chua.
a) Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Cho F1 lai phân tích. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình đời con
c) Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để đời con có tỉ lệ kiuể hình 1 quả tròn, ngọt : 1 quả tròn, chua : 1 quả bầu dục, ngọt : 1 quả bầu dục, chua?
Giúp em với!
a. P: tròn, ngọt x bầu dục, chua
F1: 100% tròn, ngọt
Suy ra tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục
ngọt là trội hoàn toàn so với chua
+ Qui ước: A: tròn, a bầu dục
B: ngọt, b: chua
+ F1 x F1 \(\rightarrow\) F2 phân li KH theo tỉ lệ 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua = 4 tổ hợp \(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 giao tử \(\rightarrow\) 2 gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 NST
\(\rightarrow\) KG của F1 là AB/ab
P: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua.
b. F1 lai phân tích:
AB/ab x ab/ab
KG: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua
c. tỷ lệ KH ở đời con: 1 tròn, ngọt A_B_ : 1 tròn, chua A_bb : 1 bầu dục, ngọt aaB_ : 1 bầu dục, chua aabb
F1 thu được quả bầu dục, chua ab/ab \(\rightarrow\) mỗi bên bố mẹ đều cho giao tử ab
KG của bố mẹ là Ab/ab x aB/ab
F1: KG: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab
KH: 1 tròn, ngọt : 1 tròn, chua : 1 bầu dục, ngọt : 1 bầu dục chua
P tròn, ngọt x bầu dục, chua tạo cho F1 toàn tròn ngọt nên tròn ngọt là tính trạng trội
Xét sự di truyền riêng rẽ từng tính trạng:
Tròn / bầu dục =3:1
Ngọt / chua = 3:1
Xét sự di truyền chung:
Tròn, ngọt/ bầu dục, chua= 3/1 khác vs tỉ lệ của quy luật phân li độc lập nên hai gen quy đinhh tính trạng này cùng nằm trên một nst. Có Kh bầu dục, chua chiếm tỉ lệ 1/4=1/2×1/2=> hai gen này liên kết hoàn toàn.
Quy ước gen...
F1 quả chua ngọt tạo ra F2 bầu dục, chua=> F1 dị hợp hai cặp gen. Vậy KG của F1 là AB/ab
P quả tròn, ngọt lai vs bầu dục chua cho F1 dị hợp nên P thuần chùng. Vậy Kg của P là AB/AB x ab/ab
Bn tự viết sơ đò lai
Câu b bạn viết sơ đồ lai là xác định đk thôi
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra KG của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Có thể sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.
VD: ở đậu HL : A - hạt vàng , a-hạt xanh , B-hạt trơn , b-hạt nhăn.
Cho đậu HL hạt vàng trơn lai với hạt xanh nhăn .
-Nếu kết quả của phép lai chỉ thu được 1 kiểu hình thì cây hạt vàng trơn sẽ có kiểu gen thuần chủng .
P : AABB(vàng , trơn) * aabb(xanh nhăn)
G : AB ab
F1: AaBb (vàng trơn)
-Nếu kết quả của phép lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây đem lai không thuần chủng .
P : AaBb (vàng trơn) *aabb(xanh nhăn)
(tự viết sơ đồ lai)
P : AaBB(vàng trơn )*aabb(xanh nhăn)
(tự viết SĐL)
P : AABb (vàng trơn)*aabb(xanh nhăn)
(tự viết SĐL)
Có 2 tế bào của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân 1 số lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 48 tế bào con. Hãy xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào nói trên.
+ gọi số lần nguyên phân của 2 tế bào lần lượt là a và b
ta có số tế bào con tạo ra là:
2a + 2b = 48
+ thử lần lượt các giá trị của a và b ta tìm được a = 4, b = 5 hoặc a = 5, b = 4
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm :
- 32 giờ
- 43 giờ 15 phút
- 54 giờ 25 phút
- 65 giờ 40 phút
- 76 giờ 45 phút
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi?
Gọi a là thời gian diễn ra kì trung gian; b là thời gian bước vào phân bào chính thức
Theo đề bài, ta có hệ: a + b = 11 và a - b = 9 <=> a = 10 (h) và b = 1h = 60 phút
=> Thời gian kì đầu: [60/(3+2+2+3)]x3=18 phút
làm theo cách tương tự, ta tính được thời gian kì giữa: 12 phút, kì sau: 12 phút, kì cuối: 18 phút
+ Ở thời điểm 32h = 11h + 11h + 10h, tế bào đã trải qua 2 lần nguyên phân với \(2^2\)=4 tế bào con, tế bào kết thúc kì trung gian của lần phân bào thứ 3 => Số NST: 40x4 = 160 NST kép
+ Ở tđiểm 43h15' = 11h + 11h + 11h + 10h + 15', tế bào đã trải qua 3 lân nguyên phân, tạo ra \(2^3\)= 8 tế bào con, tế bào đang ở kì đầu của lần nguyên phân thứ tư => số NST : 40x8 = 320 NSt kép
+ Ở thời điểm 54h25phút = 4.11h + 10h + 18' + 7', tế bào đã trải qua 4 lần nguyên phân tạo ra \(2^4\)= 16 tế bào con, tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, số NST: 40x16 = 640NST kép
+ Ở thời điểm 65h40phút = 5.11h + 10h + 18' + 12' + 10', tế bào đã trải qua 5 lần nguyên phân tạo ra \(2^5\)= 32 tế bào con, tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 6, số NST: 2x40x32 = 2560NST đơn
+ Ở thời điểm 76h45phút = 6.11h + 10h + 18' + 12' + 12' + 3', tế bào đã trải qua 6 lần nguyên phân tạo ra \(2^6\)= 64 tế bào con, tế bào đang ở kì cuối của lần nguyên phân thứ 7 nhưng chưa tách ra thành 2 tế bào con độc lập, số NST: 2x40x64 = 5120NST đơn
Cho một vài ví dụ về đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể
mất đoạn nhỏ ơ đầu NST số 21 gây bệnh ung thư máu ở người
Ví dụ: Đột biến lặp đoạn ở làm tăng hoạt tính enzim amilaza; Đột biến lặp đoạn NST 16A trên NST X ở ruồi giấm làm mắt ruồi giấm bị thu giảm ( biến mắt lồi thành mắt dẹt ).
Một tế bào có kí hiệu bộ NST như sau : AaBbDd
Viết kí hiệu bộ NST ở kì đầu kì sau của nguyên phân của tế bào đó .
Kì đầu: AAaaBBbbDDdd
Kì sau: AaBbDd và AaBbDd
Bộ NST một loài có 2n=4. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân. Tính số NST, số tâm động ở kì sau củq quá trình nguyên phân ?
Help meeeeee
Số tâm động ở kì sau của nguyên phân là 8
ở người , tính trạng tóc xoăn trội so với tihs trạng tóc thẳng
a. vợ , chồng ông B đều có tóc xoăn sinh được đứa con trai có tóc thẳng . họ thắc mắc vì sao đứa con ko giống họ . em hãy giải thích và xác định KG của những người trong gia đình ông B
b, ông D có tóc thẳng và có 1 đứa con gái tóc xoăn . hãy xác định KG của vợ chồng ông D và con gái ông D . lập sơ đồ lai
Bài 1
Vì tính trạng tóc xoăn trội so với tóc thẳng
Quy ước gen:
A: quy định tính trạng tóc xoăn
a:____________________ thẳng
a) Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn →→ 2 ông bà mang kiểu gen AA hoặc Aa
Đứa con trai tóc thẳng→→ mang kiểu gen aa
→→ Đứa con trai nhận từ bố mẹ nó giao tử a
Vậy đứa con trai tóc thẳng là do đã nhận giao tử a từ bố mẹ nó
→→ 2 vợ chồng ông V đều mang kiểu Aa
b) Ông D tóc thẳng →→ mang kiểu gen aa
Đứa con gái tóc xoăn →→ mang kiểu gen Aa hoặc AA. Mà ông D chỉ tạo giao tử a →→ đứa con gái mang kiểu gen Aa
→→ Đứa con gái nhận 1 giao tử A từ mẹ
Vậy người mẹ có kiểu gen AA hoặc Aa
Sơ đồ lai:
* TH1:
P:..................aa.................x....................AA
GP:................a.........................................A
F1:.............................Aa (tóc xoăn)
*TH2:
P:................aa................x..................Aa
GP:..............a..................................A ; a
F1:........................Aa:aa
KG: 1Aa:1aa
KH: 1 tóc xoăn: 1 tóc thẳng