Nêu đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Nêu đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân
:Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
Nêu những sự kiện cơ bản về hoạt động của NST chỉ cs trong giảm phân mà ko cs trong nguyên phân ?
Hoạt động chỉ có ở giảm phân ko có ở nguyên phân là
NST phân ly 2 lần
Tại kì đầu 1 có xảy ra tiếp hợp có thể có trao đổi chéo
Kì giữa 1 nst kép xếp thành 2 hàngKì sau 1 nst kép phân li về 2 cực tb
1) diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo nhau
2) các cặp NST kép trong cặp NST tương đồng tách nhau ra .NST tập trung và xếp song song thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
3) các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Nêu những sự kiện cơ bản về hd của nst chỉ cs trong nguyên phân mà ko cs trong giảm phân
Có 20 tế bào sinh dục sơ khai của bò 2n=60 tiến hành nguyên phân.
a,Nếu mỗi tế bào đều nguyên phhan 5 lần thì số nst đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp cho 20 tế bào trên là bao nhiêu?
b,Tính số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của số tế bào nói trên.
a) Số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp cho 20 tế bào trên là :20 . 2n (2k – 2) = 20.60 .(25 – 2) = 36000 (NST)
b. Số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của số tế bào nói trên là:20 . (2k – 1) = 20 (25 – 1) = 620
Trình bày nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi, sao mã?
Nguyên tắc bổ sung:
-Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A –T; G –X và ngược lại.
-Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A -Tg; U -Ag; G -Xg; X -Gg.-Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A –U, G –X và ngược lại.
Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm:
-Gen không đột biến.
-Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...
Chúc bn hok tốt~~
Một phân tử ADN có l=0,51um (l=5100A). Có hiệu số giữa nucleotit loai adeenin với 1 loại khác bằng 20%a/Tính số lượng từng loại nucleotit của gen?b/Tính khối lượng phân tử của gen đó
Hiệu số giữa A và một loại khác là:
3000.20%=600(nu)
-Theo NTBS ta có:
A=T=\(\dfrac{\text{(3000+600):2}}{2}\)=900(nu)
G=X=\(\dfrac{3000-900.2}{2}=600\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn của gen là:
5100+34=150(vòng)
-Khối lượng của gen là:
150.300=45000(đvC)
một gen có 2400 nucleotit, trong đó số nu loại A chiếm 30%.Tính số nucleotit mỗi loại của gen
Theo NTBS ta có:
A=T=2400.30%=720(nu)
G=X=\(\dfrac{2400-720.2}{2}=480\left(nu\right)\)
Một loài có bộ NST có kí hiệu là: Aa, Bb, Dd, XX, trong thực tế khi giảm phân sẽ tạo được mấy giao tử?
Các bạn cho hỏi đề thi KHTN i cuối kì 1(lớp 9 ) TRƯỜNg các bạn là j vậy ạ cho mình xin đề mình tham khảo vs
vai trò của protein
Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản phục vụ cho hoạt động sống. Protein cấu trúc nên khung tế bào, tạo các khung đỡ giúp duy trì hình dáng tế bào. Là thành phần thiết yếu của cơ thể sinh vật, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào.
Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản phục vụ cho hoạt động sống. Protein cấu trúc nên khung tế bào, tạo các khung đỡ giúp duy trì hình dáng tế bào. Là thành phần thiết yếu của cơ thể sinh vật, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào.