Nêu đặc điểm riêng của 2 KG AaBb và AB/ab ( chỉ xét trường hợp liên kết không hoàn toàn). Cho biết các gen đều nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
Nêu đặc điểm riêng của 2 KG AaBb và AB/ab ( chỉ xét trường hợp liên kết không hoàn toàn). Cho biết các gen đều nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
Sơ đồ phả hệ sau theo dõi một bệnh hiếm gặp ở người do một gen trên NST thường qui định. Hãy biện luận xác định kiểu gen của mỗi người trong gia đình nói trên?
+ Bố mẹ ở thế hệ thứ nhất đều bình thường nhưng lại sinh ra người con gái bị bệnh \(\rightarrow\) gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
+ qui ước: A: bình thường; a: bị bệnh
+ Người con gái bị bệnh có KG: aa
\(\rightarrow\) KG của bố mẹ ở thế hệ I là: Aa x Aa
+ Người con trai ở thế hệ thứ 2 bình thường có KG là: AA hoặc Aa
+ Người vợ của của người con trai thế hệ thứ 2 bình thường có KG là AA hoặc Aa
+ Vợ chồng ở thế hệ thứ 2 sinh ra 2 người con bình thường có KG là AA hoặc Aa
Giao phấn cây cà chua F1 đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen với cây cà chua vàng, bầu thu được thế hệ lai: 61 đỏ, bầu:59 vàng tròn. Các gen nằm trên NST thường.
a) Biện luận xác định quy luật di truyền và viết SDL
b) Cho F1 giao phấn với một cây khác thu đc F2 có tỉ lệ KH là 1:2:1. Xác định KG,KH của cây cà chua lai với F1. Viết các SDL có thể có
a. + Ta có
- đỏ : vàng = 1 : 1
- bầu : tròn = 1 : 1
(đỏ : vàng) (bầu : tròn) = (1 : 1) (1 : 1) # kết quả của đề bài là 1 : 1 (kết quả của qui luật phân li độc lập )
\(\rightarrow\) xảy ra hiện tượng liên kết gen
+ Qui ước: A: đỏ, a: vàng
B: tròn, b: bầu dục
+ F1: đỏ, tròn x vàng, bầu dục
thu được: 1 đỏ, bầu dục (A_bb)) : 1 vàng, tròn (aaB_)
KG của cây đỏ tròn là: Ab/aB
+ đỏ, tròn x vàng, bầu dục
Ab/aB x ab/ab
KG: 1Ab/ab : 1aB/ab
KH: 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, tròn
b. F1 đỏ, tròn Ab/aB x cây khác
F2: KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp
\(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử
+ Cây đem lai với cây F1 là: Ab/aB hoặc AB/ab
+ TH1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 đỏ, bầu dục : 2 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn
+ TH2: Ab/aB x AB/ab
F2: KG: 1Ab/AB : 1aB/AB : 1Ab/ab : 1aB/ab
KH: 1 đỏ, bầu dục : 2 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn
Ở ngô, các gen trội hoàn toàn, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
a) Xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có kiểu gen aaBb, AaBb
b) Viết kiểu gen các cá thể:
*Giam phân tạo 1 loại giao tử
*Giam phâm tạo 2 loại giao tử
c) Các cây ngô có kiểu gen AABB, aabb. Trình bày phương pháp tạo cây ngô có kgen AAbb
So sánh cấu tạo hóa học của phân tử ADN và mARN
Về cấu tạo:
- ADN
- Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
- Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
- Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
- Có cấu trúc gồm một mạch đơn
- Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
- Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Ở đậu hà lan các tính trạng vị trí hoa, chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền phân li độc lập, mỗi tính trạng do một gen qui định, được biểu hiện ở dạng trội và lặn như sau:
Tính trạng | Trội | Lặn |
Vị trí hoa | Ở nách lá(A) | Ở ngọn (a) |
Chiều cao thân | Cao(B) | Lùn(b) |
Màu sắc hoa | Tím(D) | Trắng(d) |
a, Nếu một cây có kiểu hình thân cao, hoa màu tím đem lai phân tích thu được đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân cao,hoa màu tóm: 1 thân lùn,hoa màu tím. Xác định kiểu gen của cây thân cao,hoa màu tím đen lai phân tích và viết sơ đồ lai
b, Cho phép lai : P.AaBbdd \(\times\)AaBbDd \(\rightarrow\)F1. Hãy xác định ở F1:
-Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd;AAbbdd
-Tỷ lệ kiểu hình hoa ở nách lá,thân lùn,hoa màu tím
Ở lúa,gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.gen B quy định tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn.cho lúa thân cao chín sớm lai với cây thân thấp chín muộn F1 thu được 1901 cây thân cao chín muộn: 1899 cây thấp chín sớm
a, biện luận xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai
b, cho lúa thân cao chín spms P trên lai với 1 cây khác.Xác định kiểu gen của cây đó để ngay F1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3:1
* Quy ước gen :
A : lúa chín sớm
a: lúa chín muộn
- Lúa chín sớm thuần chủng, có kiểu gen AA.
Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:-TLKG:100% Aa
-TLKH:100% lúa chín sớm
- Sơ đồ lai :
F1×F1: Aa × Aa
F2: -TLKG: 1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 lúa chín sớm :1 lúa chín muộn
* Dùng phép lai phân tích ( đem lai với cây lúa chín sớm với cây lúa chín muộn )để xác định cây lúa chín sớm là thuần chủng hay không thuần chủng :
-Nếu kết quả kiểu hình con lai đồng loạt giống nhau -> lúa chín sớm thuần chủng ( đồng hợp trội)
- Nếu kết quả kiểu hình con lai phân li -> lúa chín sớm không thuần chủng ( dị hợp tử).
a. Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản? Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b. Theo quan điểm của Menđen, các nhân tố di truyền tồn tại và vận động như thế nào?
a. - Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản, vì:
- Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được
- Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b.
- Nhân tố di truyền là loại vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và quy định nên tính trạng của cơ thể sinh vật.
- Trong tế bào nhân tố di truyền(NTDT) luôn tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau.
- Trong quá trình phát sinh giao tử các NTDT trong cặp nhân tố di truyền phân li về giao tử, các cặp NTDT phân li độc lập nhau.
- Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử của bố với giao tử của mẹ đã đưa đến sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền.
1 phân tử ADN có 8400 nucleotit gồm 4 gen . Số lượng nucleotit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ = 1:1,5:2:2,5
a,Tính chiều dài của từng gen
b,Trên mạch 1 của gen ngắn nhất có tỉ lệ = A:T:G:X = 1:2:3:4 . Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen ?
c,Gen dài nhất có 3900 liên kết hidro . Tính % và số lượng từng loại Nu của gen ?
a) Tổng tỉ lệ của 4 gen : = 1+1,5+2+2,5 = 7
*Gen I:
- Số nu của gen I:
NI=8400:7=1200
- Chiều dài của gen I :
LI = NI/2 . 3,4A0= 2040 (nu)
*Gen II: chiếm 1,5 lần so vs gen I
- Số nu của gen II:
NII =1200.1,5=1800(nu)
- Chiều dài của gen II : LII =2040.1,5=3060(A0)
*Gen III: chiếm 2 lần so vs gen I
- Số nu của gen III:
NIII =1200.2=2400(nu)
- Chiều dài của gen III :
LIII =2040.2=4080(A0)
*Gen IV: chiếm 2,5 lần so vs gen I
- Số nu của gen IV:
NIV =1200.2,5=3000(nu)
- Chiều dài của gen IV:
LIV =2040.2,5=5100(A0)
b) (25-1).N=(25-1).8400=260400(nu)
Câu 1 :Ở một loài thực vật sau các thế hệ thụ phấn tại thế hệ \(F_n\) có \(Aa=6,25\%\) .Hãy xác định n và tính tỉ lệ các kiểu gen còn lại.
Câu 2 : Cho các thế hệ xuất phát như sau
a, 25%AA : 50%Aa : 25%aa
b, 25%AA : 75%Aa :
c 40%Aa : 60% aa
Tự thụ phấn 3 thế hệ hãy tính tỉ lê kiểu gen của thế hệ đó