\(a,\) Số tế bào con tạo thành sau khi kết thúc nguyên phân là: \(2^5=32\left(tb\right)\)
\(b,\) Đậu hà lan có: \(2n=14\) \(\rightarrow\) Tổng $NST$ có trong các tế bào con là: \(14.32=448\left(NST\right)\)
Cặp gen tương ứng Aa nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì gen A và a có chiều dài?
A. Ko bằng nhau
B. Gen a dài hơn gen A
C. Bằng nhau
D. Gen A dài hơn gen a
Cặp gen tương ứng Aa nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì gen A và a có chiều dài?
A. Ko bằng nhau
B. Gen a dài hơn gen A
C. Bằng nhau
D. Gen A dài hơn gen a
Bài 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai giống chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thu được kết quả F1 như thế nào? Nếu cho F1 đi lai phân tích. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2. Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 2: Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao chưa biết gen giao phấn với cây thân thấp thu được F1: 128 cây thân cao, 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Lai 2 cây ngô hạt tím với nhau, F1 có 312 hạt tím: 105 hạt trắng. a) Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và F1. b) F1 × F1 có bao nhiêu phép lai xảy ra? Kết quả của mỗi phép lai?
F1: 312 hạt tím: 105 hạt trắng
Xét tỉ lệ F1: Hạt tím: Hạt trắng = 3:1
=> Có 4 tổ hợp = 2 x 2 => P dị hợp, hạt tím trội hoàn toàn so với hạt trắng
Quy ước: Hạt tím B >> b hạt trắng
Sơ đồ lai:
P: Bb(Hạt tím) x Bb (Hạt tím)
G(P): (1/2B:1/2b)___(1/2B:1/2b)
F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (3/4 Hạt tím: 1/4 hạt trắng)
b, F1 x F1 có thể xảy ra các phép lai: BB x BB, BB x Bb, BB x bb, Bb x Bb, Bb x bb, bb x bb
Giúp em viết sơ đồ lai với mn ơi:(
P: thân cao x thân thấp
F1: thân cao
F1 x F1: thân cao x thân cao
F2: 3 thân cao x 1 thân thấp
Nói tht chứ em kh hiểu và cũng kh biết cách viết sơ đồ lai, các cao nhân rủ lòng thương em:(
P tương phản mà F1 100% thân cao => P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
Quy ước: Thân cao A>>a thân thấp
Sơ đồ lai:
P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)__Thân cao(100%)
F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)
Sơ đồ lai :
P : AA x aa
Gp : A a
F1: Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : A,a A,a
F2 : 1AA : 2Aa :1aa
cho chuột lông đen ko thuần chủng lai với chuột lông trắng . vẽ sơ đồ lai từ P đến F2 . biết chuột lông đen trội so với lông trắng
- Do chuột lông đen trội so với lông trắng nên ta quy ước: $A$ lông đen, $a$ lông trắng.
- Chuột lông đen không thuần chủng: \(Aa\)
$P:$ $Aa$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:1Aa;1aa$
$F1$ \(\times\) $F1:$ Có 2 trường hợp.
$Th1:$ $Aa$ \(\times\) $Aa$ \(\rightarrow\) $F2:1AA,2Aa,1aa$
$Th2:$ $aa$ \(\times\) $aa$ \(\rightarrow\) $F2:aa$
ai giỏi sinh giải giúp mình nha đề: cho đậu hà lan màu vàng lai với màu xanh F1 thu được 100% màu xanh. Sau đó cho F1 tự thụ phấn.Xác định kiểu gen kiểu hình của F2
P: Hạt vàng x Hạt xanh => F1: 100%: Hạt xanh
Vì F1 đồng loạt thu kiểu hình hạt xanh, P là 2 cặp tính trạng tương phản
=> P thuần chủng, tính trạng hạt xanh trội hoàn toàn so với tính trạng hạt vàng
Quy ước gen: Hạt xanh A >> a Hạt vàng
P: AA (Hạt xanh) x aa (hạt vàng)
G(P):A__________a
F1:Aa(100%)___Hạt xanh (100%)
F1 x F1: Aa (Hạt xanh) x Aa (Hạt xanh)
G(F1): (1/2A:1/2a)____(1/2A:1/2a)
F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3 Hạt xanh: 1 hạt vàng)
khi cho lai lúa Thân cao với lúa thân thấp thường thu được toàn lúa Thân cao. các con lai F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. biết tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
a/ hãy chỉ các tính trạng, cặp tính trạng tương phản
b/ dùng các kí hiệu để tóm tắt bài tập trên
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao
Mà thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> P thuần chủng
Quy ước gen: Thân cao A >> a thân thấp
a, Các tính trạng : thân cao, thân thấp
Cặp tính trạng tương phản: Thân cao >< thân thấp
b, P: AA(thân cao) x aa (thân thấp)
=> F1: 100% Aa (thân cao)
F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
F2: 1AA:2Aa:1aa (75% thân cao: 25% thân thấp)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người ta cho một số cây hoa vàng (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F1 trong đó có 1% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và màu sắc hoa không bị chi phối bởi điều kiện môi trường. Xác định kiểu gen ở thế hệ P.
\(P:\left(1-x\right)AA:xAa\\ aa\left(F1\right)=\left(\dfrac{1}{2}x\right)^2=\dfrac{1}{4}x^2=1\%\\ \Rightarrow x^2=4\%=20\%.20\%\\ \Rightarrow P:80\%AA:20\%Aa\)
Ở chuột cặp gen Aa qui định lông vàng cặp gen aa qui định lông trắng cặp gen AA làm nhau thai bị chết khi cho 2 chuột lông vàng lai với nhau thì tổng các lưa thu được là 36 con tính số lượng mỗi giống chuột con Tiếp tục cho lại chuột đực và chuột cái trong số chuột con trên khi chúng đã lớn thì tỉ lệ chuột con thu được như thế nào
- Cặp gen aa qui định long trắng -> A( lông vàng ) trội hoàn toàn so với a ( lông trắng) 2 chuột long vàng P sẽ có KG AA hoặc Aa
Đề ra cặp gen AA gây chết nên P sẽ ko có phép lai AA x AA
Có sđlai:
TH1: AA x Aa
P : AA x Aa
G : A A ; a F1 : 1AA : 1 Aa (100% vàng)
Vậy ở TH này sẽ có 36 chuột con lông vàng (AA không tính nên sẽ có 36 chuột mang gen Aa)
TH2: Aa x Aa
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (2 vàng : 1 trắng) [do AA chết nên chỉ còn Aa]
Vậy ở TH này sẽ có 36.2/3 = 24 chuột con lông vàng , 12 chuột con lông ngắn
- Tiếp tục cho lai F1:
TH1 : F1 : 100% Aa
Sđlai :
F1 : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (2 vàng : 1 trắng)
TH2: F1 : 2Aa : 1aa
Sđlai:
F1 : (2Aa : 1aa) x (2Aa : 1 aa)
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (1 vàng : 1 trắng)