1 gen dài 0,51 micromet có A/G = 3/7. tính số nu từng loại của gen
Hỏi đáp
1 gen dài 0,51 micromet có A/G = 3/7. tính số nu từng loại của gen
đổi 0,51um= 0,51.104Ao
tổng số nu của gen là
N= \(\dfrac{2.0,51.10^4}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
ta có A+G=50%
=> A+G= 3000.50%= 1500(nu) (1)
theo đề bài
\(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{7}=>A=\dfrac{3}{7}G\) (2)
thay (2)vào (1) ta đc
\(\dfrac{3}{7}G+G=1500\)
⇔ \(G\left(\dfrac{3}{7}+1\right)=1500\)
=> G= 1050(nu)
Đổi 0,51um= 0,51.104Ao
Tổng số nu của gen là
N =( 2.0,51.104 ) : 3, 4 = 3000 nu
Ta có A+G=50%
=> A+G= 3000.50%= 1500(nu) (1)
Theo đề bài ta có :
\(\dfrac{A}{G}\) = \(\dfrac{3}{7}\) => A = \(\dfrac{3}{7}\) .G (2)
Thay (1)vào (2) ta được :
\(\dfrac{3}{7}\) G + G = 1500
<=> G . ( \(\dfrac{3}{7}\) G + 1 ) = 1500
Vậy G = 1500 nu
Ở ruồi giấm. cánh dài trội hoàn toàn so vs cánh ngắn. Cho 2 ruồi thuần chủng giao phối vs nhau ta thu được F1. Cho F1 giao phối vs bố mẹ chúng
a. Lập SĐL.
b. Cho F1 tạp giao thì kết quả F2 như thế nào?
bước 1 quy ước gen cách dài A cánh ngắn a
p AA * Aa; F1 AA 2Aa aa vậy kiểu hình 3 cánh dài 1 cánh ngắn
b) lai phân tích là đem lai cái trội với cái lặn vậy ta có 2 th
th1:AA lai với aa th2 Aa lai với aa bạn tìm giao tử rồi suy ra f1
Một đoạn phân tử ADN có tổng số Nu là 9000 Nu biết số Nu loại A=3000 tìm số Nu các loại còn lại?
Có: A=T = 3000(nu)
Lại có: A+T+G+X=9000
hay 2A + 2G = 9000
<=> 2(A+G) = 9000
<=> 3000 + G = 4500
<=> G = T = 1500 (nu)
Vậy.......
Ở ruồi giấm gen A lớn quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a nhỏ quy định thân đen gen B lớn quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b nhỏ quy định cánh cụt cho hai cá thể Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau đời F1 thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám cánh cụt :2 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh dài
a) biện luận và viết sơ đồ lai
b)Chọn ngẫu nhiên một cặp Ruồi giấm F1 do giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 :1 :1 :1 hãy cho biết kiểu gen của cặp Ruồi giấm ở F1 này
A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt.
Hai gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D-mắt đỏ, d-mắt trắng → nằm trên NST giới tính.
AB/abXDXd × AB/abXDY
Con có kiểu hình: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15%
Xét riêng từng phép lai:XDXd × XDY → tỷ lệ mắt đỏ = 3/4
thân đen, cánh cụt ab/ab= 20% = 0,5ab × 0,4ab
0,4ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen = 20%
AB/abXDXd ×AB/ab XDY → con đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
Đực mắt đỏ: XDXd × XDY → 1/4 XDY
AB/ab×AB/ab → con thân đen, cánh cụt ab/ab= 0,5 × 0,4 = 0,2
Tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 1/4 × 0,2 = 0,05 = 5%