a.Số tinh trùng được tạo ra là 64:n=64:4=16(tinh trùng)
b.Số tinh bào bậc 1 là 16:4=4 tinh bào bậc 1
Gọi x là số lần tế bào mầm sinh dục nguyên phân ta có
1.2\(^x\)=4
⇒x=2
a) N=2L/3,4= (2.104.0,51)/3,4=3000(Nu)
Ủa mà anh không thấy em cho hiệu số là bao nhiêu sao tính ta!
Nêu cấu tạo hoá học, cấu trúc không gian của ADN,ARN,Protein. Trình bày quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, tổng hợp Protein. Nguyên tắc các quá trình này
Cần gấp ạ
Thành phần hóa học:
- ADN: C, H, O, N, P
- ARN: C, H, O, N, P
- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. -> Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học
Cho đoạn gen I, có chiều dài là 1530A*. Biết A gấp 2 lần G. Tính số Nu mỗi loại của đoạn gen trên
N = (1530 : 3,4) . 2 = 900 nu
2A + 2G = 900
A =2G
-> A = T = 300, G = X = 150
Câu 1: Tóm tắt các qui luật di truyền -->Hoàn thành bảng 40.1(trang116 sgk)
Câu 2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân,giảm phân-->Hoàn thành bảng 40.2(trang116sgk)
Câu 3:Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh-->Hoàn thành bảng 40.3(trang116sgk)
xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp alen Bb, mỗi alen đều dài 4080Ao . Alen B có 3120 liên kết hidro, alen b có 3240 liên kết hidro
1. Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi giao tử bình thường chứa alen nói trên bằng bao nhiêu ?
2. Khi hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường đối với cặp alen Bb thì giao tử tạo ra chứa alen này ntn ? Tính số nucleotit từng loại trong mỗi loại giao tử ?
3. Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường đối với cặp alen Bb thì giao tử tạo ra chứa alen này ntn ? Tính số nucleotit từng loại trong mỗi giao tử ?
Có 3 hợp tử nguyên phân số lần không bằng nhau tạo ra tất cả 28 tế bào con. Biết theo thứ tự các hợp tử 1,2,3 thì lần lượt có số lần nguyên phân lớn hơn nhau 1 lần. Xđ số lần nguyên phân và xđ TB con của hợp tử
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k1
số lần nguyên phân của hợp tử 2 là k2 → k2 = k1 + 1
số lần nguyên phân của hợp tử 3 là k3 → k3 = k1 + 2
Số tế bào của 3 hợp tử là28
2k1+ 2k2+ 2k3= 28
2k1+ 2k1+1+ 2k1 + 2= 28
2k1+ 2. 2k1+ 4. 2k= 28
2k1= 4 → k1 = 2 → Số TB con của hợp tử 1: 2^2= 4
k2 = 3 → Số TB con của hợp tử 2:2^3=8
k3 = 4 → Số TB con của hợp tử 3:2^4= 16
Có 3 tế bào của 1 loài nguyên phân 3 lần = nhau. Xác định số tế bào con được tạo ra
+ Số TB con được tạo thành là: 3 . 23 = 24 TB
Ở người, gen a gây bệnh mù màu nằm trên NST X k có alen tương ứng trên Y, alen trội A quy định màu bình thường. Trong 1 gia đình cả vợ và chồng đều bình thường, họ đã sinh ra con có nst giới tính là XO và bị bệnh mù màu. Hãy xác định kg của cặp vợ chồng này và cơ chế hình thành đứa con trên
+ A: bình thường, a: mù màu
+ cặp vợ chồng bình thường
Suy ra KG của người chồng là: XAY, KG của người vợ là XA X-
+ Vì cặp vợ chồng sinh ra con bị bệnh có NST giới tính là OX suy ra KG của người con là: OXa nhận giao tử Xa từ mẹ
Kiểu gen của người mẹ là: XAXa
+ P: XAY x XA Xa
Sinh ra con OXa
+ Cơ chế hình thành người con có KG OXa là: trong quá trình GP tạo giao tử
- cặp NST giới tính của bố không phân li tạo ra giao tử không bình thường là XAY và O
- Cặp NST giới tính của mẹ GP bình thường tạo giao tử XA và Xa
+ Giao tử bình thường Xa của mẹ kết hợp với giao tử ko bình thường O của bố tạo ra người con có KG OXa bị bệnh