Đề kiểm tra học kì I - Đề 1

Trang
Xem chi tiết
Wibu
21 tháng 12 2020 lúc 20:30

a.Số tinh trùng được tạo ra là 64:n=64:4=16(tinh trùng)

b.Số tinh bào bậc 1 là 16:4=4 tinh bào bậc 1

Gọi x là số lần tế bào mầm sinh dục nguyên phân ta có

1.2\(^x\)=4

⇒x=2

Bình luận (1)
Yến Vy
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
20 tháng 12 2020 lúc 22:04

a) N=2L/3,4= (2.104.0,51)/3,4=3000(Nu)

Ủa mà anh không thấy em cho hiệu số là bao nhiêu sao tính ta!

Bình luận (0)
Nguyễn Hồng
Xem chi tiết
Nguyễn Hồng
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
18 tháng 12 2020 lúc 21:08

Thành phần hóa học: 

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN:  Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. ->’ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học

Bình luận (0)
Huỳnh Ngọc Ca Thy
Xem chi tiết
Mai Hiền
13 tháng 12 2020 lúc 10:10

N = (1530 : 3,4) . 2 = 900 nu

2A + 2G = 900

A  =2G

-> A = T = 300, G = X = 150

 

Bình luận (0)
Lê Thanh Tâm
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
17 tháng 4 2020 lúc 20:59

Câu 1:

Hỏi đáp Sinh học

Câu 2:

Hỏi đáp Sinh học

Câu 3:

Hỏi đáp Sinh học

Bình luận (0)
yr shio
Xem chi tiết
ITACHY
Xem chi tiết
Thời Sênh
6 tháng 10 2018 lúc 6:13

Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k1
số lần nguyên phân của hợp tử 2 là k2 → k2 = k1 + 1
số lần nguyên phân của hợp tử 3 là k3 → k3 = k1 + 2
Số tế bào của 3 hợp tử là28
2k1+ 2k2+ 2k3= 28
2k1+ 2k1+1+ 2k1 + 2= 28
2k1+ 2. 2k1+ 4. 2k= 28
2k1= 4 → k1 = 2 → Số TB con của hợp tử 1: 2^2= 4
k2 = 3 → Số TB con của hợp tử 2:2^3=8
k3 = 4 → Số TB con của hợp tử 3:2^4= 16

Bình luận (0)
ITACHY
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
6 tháng 10 2018 lúc 15:56

+ Số TB con được tạo thành là: 3 . 23 = 24 TB

Bình luận (0)
Thúy Liễu Nguyễn
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
3 tháng 10 2018 lúc 17:08

+ A: bình thường, a: mù màu

+ cặp vợ chồng bình thường

Suy ra KG của người chồng là: XAY, KG của người vợ là XA X-

+ Vì cặp vợ chồng sinh ra con bị bệnh có NST giới tính là OX suy ra KG của người con là: OXa nhận giao tử Xa từ mẹ

Kiểu gen của người mẹ là: XAXa

+ P: XAY x XA Xa

Sinh ra con OXa

+ Cơ chế hình thành người con có KG OXa là: trong quá trình GP tạo giao tử

- cặp NST giới tính của bố không phân li tạo ra giao tử không bình thường là XAY và O

- Cặp NST giới tính của mẹ GP bình thường tạo giao tử XA và Xa

+ Giao tử bình thường Xa của mẹ kết hợp với giao tử ko bình thường O của bố tạo ra người con có KG OXa bị bệnh

Bình luận (0)