Biết rằng kim loại Magiê tác dụng với khí Oxi tạo thành magiê ôxít:
a. Lập PTHH
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của Magiê với từng phân tử khác trong phản ứng
Biết rằng kim loại Magiê tác dụng với khí Oxi tạo thành magiê ôxít:
a. Lập PTHH
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của Magiê với từng phân tử khác trong phản ứng
a) PTHH
2Mg + O2 - > 2MgO
tỉ lệ: số nguyên tử Mg:số phân tử O2:số phân tử MgO
= 2 : 1 :2
Mk làm ko bt cos đứng ko nữa
\(\text{a) }pthh:2Mg+O_2\dfrac{t^0}{ }>2MgO\)
b) Tỉ lệ cặp chất :
số nguyên tử Mg : số phân tử \(O_2=2:1\)
số nguyên tử Mg : số phân tử \(MgO=1:1\)
Biết rằng kim loại Magiê tác dụng với khí Oxi tạo thành magiê ôxít:
a. Lập PTHH
2Mg + O2 → 2MgO
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của Magiê với từng phân tử khác trong phản ứng
tỉ lệ: 2 nguyên tử Magiê : 1 phân tử Oxi
tỉ lệ: 2 nguyên tử Magiê : 2 phân tử Magiê oxit
Cho biết hóa trị của H(I), O(II), Fe(III), C(IV), PO4(III) trong các hợp chất sau. Em hãy cho biết CTHH nào sau đây viết đúng ,CTHH nào sau đây viết sai. Sửa lại CTHH sai thành đúng:
a. Fe2O
b. H2O
c. CO3
d. H3PO4
Cho biết hóa trị của H(I), O(II), Fe(III), C(IV), PO4(III) trong các hợp chất sau. Em hãy cho biết CTHH nào sau đây viết đúng ,CTHH nào sau đây viết sai. Sửa lại CTHH sai thành đúng:
a. \(Fe_2O\)
Công thức sai
Sửa : \(Fe_2O_3\) ( vì Fe có hoá trị III , O có hoá trị II )
b. \(H_2O\)
Công thức đúng ( vì H có hoá trị I , O có hoá trị II )
c. \(CO_3\)
Công thức sai
Sửa : \(SO_2\) ( vì C có hoá trị IV , O có hoá trị II )
d. \(H_3PO_4\)
Công thức đúng ( vì H có hoá trị I , gốc PO4 có hoá trị III )
Cho biết hóa trị của H(I), O(II), Fe(III), C(IV), PO4(III) trong các hợp chất sau. Em hãy cho biết CTHH nào sau đây viết đúng ,CTHH nào sau đây viết sai. Sửa lại CTHH sai thành đúng:
a. Fe2O : viết sai CTHH => Fe2O3
b. H2O : viết đúng CTHH
c. CO3 : Viết sai CTHH => CO2
nhưng cũng đúng vì đó là một nhóm nguyên tử
d. H3PO4 : viết đúng CTHH
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Mg theo sơ đồ phản ứng sau : Mg + O2 ----> MgO
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng ?
b) tính khối lượng MgO tạo thành (bằng hai cách )
nMg = \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: 2Mg + O2 ➝ 2MgO
mol 0,1 0,05 0,1
a) \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) C1: \(m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
mMgO = 2,4 + 1,6 = 4 (g)
C2: mMgO = 0,1.40 = 4 (g)
Giải:
a) Số mol của Mg là:
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
_0,1(mol)_0,05(mol)_0,1(mol)_
Thể tích khí O2 cần dùng là:
\(V_{O_2}=22,4.n=22,4.0,05=1,12\left(l\right)\)
b) Cách 1:
Khối lượng MgO tạo thành là:
\(m_{MgO}=n.M=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cách 2: Khối lượng của O2 là:
\(m_{O_2}=n.M=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Leftrightarrow2,4+1,6=m_{MgO}\)
\(\Leftrightarrow m_{MgO}=4\left(g\right)\)
Đáp số: ...
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg theo sơ đồ phản ứng sau : Mg + O2 --->
a) tính thể tích khí O2 cần dùng ?
b) tính khối lượng MgO tạo thành ( bằng hai cách )
nMg=2,4:24=0,1(mol)
PTHH:
2Mg + O2 ---> 2MgO
a, Theo PTHH:
nO2=1/2 nMg=1/2 * 0,1 = 0,05(mol)
=> VO2=0,05*22,4=1,12 (lít)
b, Cách 1:
Theo PTHH:
nMgO=nMg=0,1(mol)
=>mMgO=0,1*40=4(g)
Cách 2:
mO2=0,05*32=1,6(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
mMg + mO2 = mMgO
<=> mMgO=2,4+1,6=4(g)
Ở câu a nếu ở đktc thì bạn mới nhân với 22,4 đc nhé, coi bạn có ghi thiếu đề ko?
Muối ăn có lẫn bột lưu huỳnh. Làm thế nào để thu được muối ăn sạch
Hòa tan muối ăn có lẫn bột lưu vào nước , rồi dùng đũa khuấy đều , sau đó hòa tan vào phễu có đặt giấy lọc thì bột lưu huỳnh bị giữ lại cô cạn dung dịch thì thu được muối sạch
Hòa tan hỗn hợp muối ăn và lưu huỳnh và nước, dùng đũa khuấy cho muối ăn tan hết. Sau đó cho hỗn hợp hòa tan vào phễu có đặt sẵn giấy lọc, bột lưu huỳnh bị giữ lại ở trên, cô cạn dung dịch nước muối thu được muối ăn.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng .
A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.
B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, notron, electron.
D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số notron.
Câu 2. Cho các chất có công thức hóa học như sau:
1. O2 5. SO2
2. O3 6. N2
3. CO2 7. H2O
4. Fe2O3
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:
A. 1 , 3 , 5 , 7 B. 2 , 4 , 6 , 5
C. 2 , 3 , 5 , 6 D. 3 , 4 , 5 , 7
Câu 3. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,15 D. 0,20
Câu 4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A . XY2 B. XY3 C. XY D. X2Y3
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,40 gam B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam D. 1,67 gam.
(cho Cu = 64 , O = 16).
Câu 6. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là
A. 10 gam Mg; 12 gam CO2
B. 13 gam Mg; 15 gam CO2
C. 12 gam Mg; 13,2 gam CO2
D. 14 gam Mg; 14,5 gam CO2
(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).
Câu 7. Hãy điền các hệ số vào trước công thức hóa học của các chất thích hợp để được các phương trình hóa học đúng.
1. ..... Al + .......H2SO4 → Al2(SO4)3 + ..... H2
2. ..... P + ....... O2 → ..... P2O5
Câu 8. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1.5 điểm)
1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
3. Tính số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước.
Câu 10. (4,5 điểm)
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho biết: S = 32 ; C = 12 O = 16 ; H = 1)
Trắc nghiệm:
1B2D3C4C5C6C
7(2,3,3) và(4,5,2)
8D
Câu 9:
1) \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)\(\rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4gam\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)\(\rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8gam\)
\(m_{hh}=6,4+4,8=11,2gam\)
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{hh}=0,1+0,1=0,2mol\)
\(V_{hh}=0,2.22,4=4,48l\)
3)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10:
1)
C2H5OH+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2CO2+3H2O
2)
Số phân tử C2H5OH: số phân tử O2:số phân tử CO2: số phân tử H2O=1:3:2:3
3)
\(m_{C_2H_5OH}:m_{O_2}:m_{CO_2}:m_{H_2O}=46:96:88:54=23:48:44:27\)
4)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,3mol\rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,2mol\rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Câu 7: a) Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24lil SO2 và 3,36lil O2.
b) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2gam O2
c) Tính số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước.
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
mhỗn hợp = 6,4 + 4,8 = 11,2(g)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
nhỗn hợp = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Vhỗn hợp(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48(l)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
c)Số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Đốt 0,62g photpho trong bình chứa a lít khí oxi (ở đktc), phản ứng hoàn toàn thu được b gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính a và b.
a, PTHH: 4P+5O2--->2P2O5
b, nP= \(\dfrac{0,62}{31}=0,02\) mol
Theo pt: nO2= \(\dfrac{5}{4}.nP=\dfrac{5}{4}.0,02=0,025\) mol
=> VO2= 0,025.22,4= 0,56 (l)
Theo pt: nP2O5= \(\dfrac{2}{4}.nP=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\)mol
=> mP2O5= 0,01.142= 1,42 (g)
4P + 5O2 -> 2P2O5
nP=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nO2=5/4nP=0,025(mol)
nP2O5=1/2nP=0,01(mol)
VO2=22,4.0,025=0,56(lít)
mP2O5=142.0,01=1,42(g)\(5/4\)
Giải:
a) Số mol của P là:
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,62}{31}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
_0,02(mol)_0,025(mol)_0,01(mol)
b) Thể tích khí O2 ở đktc là:
\(V_{O_2}=22,4.n=22,4.0,025=0,56\left(l\right)\)
Khối lượng của P2O5 là:
Cách 1: \(m_{P_2O_5}=n.M=0,01.142=1,42\left(g\right)\)
Cách 2: Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Leftrightarrow0,62\left(g\right)+n_{O_2}.M_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Leftrightarrow0,62\left(g\right)+0,025.32=m_{P_2O_5}\)
\(\Leftrightarrow0,62\left(g\right)+0,8\left(g\right)=m_{P_2O_5}\)
\(\Leftrightarrow m_{P_2O_5}=1,42\left(g\right)\)
Vậy ...
Câu 2: Chọn các cụm từ thích hợp cho dưới đây, điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau đây.
Nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai; tính oxi hóa; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất;
a) Oxit là……………..của…………..nguyên tố, trong đó có một………….là…………Tên của oxit là tên……………cộng với từ……………..
b) Trong các chất khí, hiđro là khí………….Khí hiđro có ………….Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có …………….vì…………………của chất khác; CuO có ……………vì cho chất khác.
Câu 3. Lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố sau và tính phân tử khối của các hợp chất vừa lập được :
Câu 2: Chọn các cụm từ thích hợp cho dưới đây, điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau đây.
Nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai; tính oxi hóa; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất;
a) Oxit là…hợp chất…………..của……hai……..nguyên tố, trong đó có một……nguyên tố…….là…oxi………Tên của oxit là tên……nguyên tố……cộng với từ……oxit………..
b) Trong các chất khí, hiđro là khí……nhẹ nhất…….Khí hiđro có ………tính khử….Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có …tính khử………….vì………chiếm oxi…………của chất khác; CuO có ………tính oxi hóa……vì cho chất khác.
Phai lay bao nhieu lit CL2 (dktc)de co so phan tu bang so phan tu co trong 12,75 g NH3
\(n_{NH_3}=\dfrac{12,75}{17}=0,75mol\)
số phân tử Cl2 = số phân tử NH3
=>\(n_{Cl_2}=n_{NH_3}\)
=> \(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,75.22,4=16,8l\)