một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g A trong khí ô-xi sau phản ứng thu đc 17'6 g CO2 và 10'8 gH2O
â, CM xem hợp chất A chứa những nguyên tố hóa học nào?
b,tìm CTHH của A biết Ma = 46g
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một chất X chứa cacbon hidro oxit thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a) Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X đối với Hidro là 23.
b) Viết phương trinh phản ứng đốt cháy của X
c) Tính % theo khối lượng mỗi nguyên tố trong X
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X chỉ chưa Cacbon và Hidro. Người ta thu được 22g CO2 và 13,5g nước. Biết rằng PTK của X là 30. Tìm công thức phân tử của X.
__________________________________________________
Giúp mình với nha....tks nhiều.
nCo2= 0,2
nH20= 0,3
CxHyOz+(x/2 + y/4 - z/2)O2 --> xCo2+ y/2H2O
a..................................................ax............0,5ay
=> ax= 0,2; ay= 0,6
=> az= 0,1
=> ax:ay:az= 0,2:0,6:0,1= 2:6:1
Ta có :
M= 46
=> Công thức là C2H6O
Kim loại M có hoá trị (II) hãy viết CTHH
a.Bazo của M
b.Muối của M với gốc axit (\(\equiv\)PO4)
2. Nhiệt phân 79g KMnO4thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 72,6g
a, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b, Tính hiệu suất phản ứng
pt: 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mO2 = mKMnO4 - mhh X= 79-72,6=6,4(g)
=>nO2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pt: nKMnO4=2nO2=2.0,2=0,4(mol)
=>mKMnO4=0,4.158=63,2(g)
===>mKMnO4 dư=79-63,2=15,8(g)
Theo pt: nK2MnO4=nO2=0,2(mol)
=>mK2MnO4=0,2.197=39,4(g)
=>%K2MnO4=39,4/72,6.100~54,27%
Theo pt: nMnO2=nO2=0,2(mol)
=>mMnO2=0,2.87=17,4(g)
=>%MnO2=17,4/72,6.100~23,97%
=>%mKMnO4 dư=100%-23,97%-54,27%=21,76%
b)H%=63,2/79.100=80%
cho sơ đồ phản ứng sau:
A--->B+C
B+H2O---->D
D+C---->A+H2O
Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố CA, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40%, ỗi 48%, cacbon12% về khối lượng
Cho 18g Cu và Fe tác dụng với HCL dư sau phản ứng giải phóng 5,6(lít) H2 ( ở đktc )
a) viết PT phản ứng
b) tính khối lượng kim loại Cu, Fe trong hỗn hợp
#giúp mình mới 😭😭😭
Giang hồ cứu giúp 😧😢😓
Mai mình phải nộp gấp r huhu 😢😢😢
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,25 mol<-------------------0,25 mol
mFe = 0,25 . 56 = 14 (g)
mCu = mhh - mFe = 18 - 14 = 4 (g)
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
Do Cu k p/ứ với HCl nên chỉ có Fe p/ứ
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,25_____________0,25
mFe=0,25.56=14(g)
=>mCu=18-14=4(g)
1. cho 4,8 g Mg vào HCl rồi đẫn khí thu được vào bình chứa CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được 16,8 g chất rắn . tính khối lượng CuO phản ứng
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).