Chọn B
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2 không có hiện tượng kết tủa trắng mà chỉ có:
Đinh sắt tan 1 phần, dung dịch CuCl2 nhạt dần, xuất hiện chất rắt màu đỏ gạch bám lên đinh sắt
6-B. Na2CO3 và KOH không phản ứng với nhau nên tồn tại được trong 1 dung dịch
chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất khí là: A.Fe B. K2O C.BaCl2 D. Cu(OH)2
Đáp án A
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$H_2$ là chất khí không màu không mùi.
để nhận biết hai chất rắn BaSO4 và BaCO3 ta có thể dùng thuốc thử là: A.HCl B.NaOH C.BaCl2 D. AgNO3
Đáp án A
Cho dung dịch $HCl$ vào mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $BaCO_3$
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $BaSO_4$
Hòa tan hôn hợp vào nước dư:
+) Tan ra : NaOH và Na2SO4
+) Ko tan : BaCO3 và BaSO4
Cho quì tím nhận biết NaOH ở nhóm tan ra (chuyển xanh) -> dd còn lại ko đổi màu là Na2SO4
Cho 2 rắn ko tan vào nước và sục khí CO2 liên tục:
+) Tan ra : BaCO3
+) Ko tan: BaSO4
Oxit làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là: A. CO trung tính B. P2O5 C. NO trung tính D. BaO
Đáp án B
$P_2O_5$ tác dụng với nước tạo thành axit phophoric làm quỳ tím hóa đỏ
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho Na2O, CO2, H2O, H2SO4, NaOH, số chất tác với nhau là bao nhiêu?
Số cặp chất tác dụng với nhau : 6
$Na_2O + CO_2 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
Chất kh tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là: A. Cu, Mg B. CaO, FeO C. Fe, Al D. đường
Đáp án C
$Fe,Al$ thụ động với $H_2SO_4$ đặc nguội do tạo ra lớp màng oxit bền vững ngăn cản sự tiếp xúc của kim loại với axit
Dãy oxit tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: A. CaO, BaO, K2O B. SiO2, CuO, Na2O C. Ag2O, SiO2, CaO D. BaO, Al2O3, ZnO
Đáp án A
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
chất không dùng làm khô là: A. P2O5 B. H2SO4 đặc C. CaO D. MgO
Đáp án D
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$H_2SO_4$ đặc có tính háo nước
a) \(m_{BaCl_2}=100.20,8\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,1----->0,1-------->0,1---------->0,2
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
c) \(m_{dd\text{ }sau\text{ }phản\text{ }ứng}=100+100-0,1.233=176,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{176,7}.100\%=4,13\%\)