Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a---------2a---------------------a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b---------2b-------------------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,1.100\%}{5,2}\simeq46,15\%\\ \%m_{Fe}=100\%-46,15\%=53,85\%\)
\(n_{HCl}=2.0,1+2.0,05=0,3\left(mol\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a---------2a---------------------a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b---------2b--------------------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=15,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,102\\b=0,198\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,102.24=2,448\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=15,3-2,448=12,852\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,102+2.0,198=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) Gọi x, y là số mol Mg, Zn
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{21}{205};y=\dfrac{81}{410}\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{\dfrac{21}{205}.24}{15,3}.100=16,07\%\)
%m Zn = 83,93%
b)Bảo toàn nguyên tố H \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(lít\right)=600ml\)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b)
nZn=nH2=12nHCl=0,25(mol)
m=0,25.65=16,25(gam);VH2=0,25.22,4=5,6(lít)
c)
mdd sau pư=16,25+250−0,25.2=265,75(gam)
HÒa tan hết 2.8g Fe cần dùng 400ml HCl thu được dung dịch X và V lít ở đktc
a. Tính nồng độ mol HCl cần dùng
b. Tính nồng độ của muối thu được trong dung dịch
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của axit clohidric
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
b) Số mol của muối sắt(II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của muối sắt(II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{0,05}{0,4}=0,125\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\frac{2,8}{56}=0,05(mol)\\ a/ \\ n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,05=0,1(mol)\\ CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\\ b/ \\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05(mol)\\ CM_{FeCl_2}=\frac{005}{0,4}=0,125M \)
5. Cho 4.05g nhôm tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được khí hidro (đktc)
a.Tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\\n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,225\cdot22,4=5,04\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\cdot342=25,65\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\m_{H_2}=0,225\cdot2=0,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=297,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{25,65}{297,6}\cdot100\%\approx8,62\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{7,35}{297,6}\cdot100\%\approx4,47\%\end{matrix}\right.\)
4. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCL}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=2nH_2=2,0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(ml\right)\)
b) sau pư Fe dư
ta có 1 molFe Pư 2 molHCL
0,05 molFe pư 0,1 HCL
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}:0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
c)\(C_{MFeCL_2}=\dfrac{2.n_{HCL}}{0,1}=2M\)
5 VD oxit axit tác dụng với oxit bazo
1) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
2) \(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
3) \(Na_2O+CO_2\rightarrow Na_2CO_3\)
4) \(K_2O+CO_2\rightarrow K_2CO_3\)
5) \(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)
\(\text{oxit axit: } SO_2, SO_3, CO, CO_2, P_2O_5\\ \text{oxit bazơ: } CaO, MgO, Na_2O, K_2O, BaO \)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)
Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư, HCl p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(a/ \\ Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1(mol)\\ Fe: 0,1>HCl: \frac{0,1}{2}=0,05\\ \Rightarrow \text{Fe dư, HCl hết} n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ V_{H_2}=1,12l\\ b/ \\ \text{Fe dư}\\ n_{Fe}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ m_{Fe}=(0,1-0,05).56=2,8g\\ C/ \\ n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ CM_{FeCl_2}=0,5M \)