Bài 1 : Hòa tan 13,6g hỗn hợp B gồm Mg và Cu trong dung dịch HCL vừa đủ sau phản ứng thu được 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M sau phản ứng
Bài 1 : Hòa tan 13,6g hỗn hợp B gồm Mg và Cu trong dung dịch HCL vừa đủ sau phản ứng thu được 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M sau phản ứng
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6--------------0,3 mol
Cu ko td với HCl
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
=>m Cu=13,6-7,2=6,4g
=>VHCl=0,6\1=0,6l=600ml
Muốn câu hỏi mình xuất hiện trong chuyên mục? Gửi ngay câu hỏi tới: https://forms.gle/PBruN2d3LXicucxu6. Chúng mình sẽ duyệt những câu hỏi hay nhất! Ngoài ra, hãy theo dõi page Facebook của chúng mình ngay nha: Cuộc thi Trí tuệ VICE | Facebook
Chuyên mục đăng VICE (số 76). Hóa lớp 9 - ôn luyện thi HSG.
Người đóng góp: Yến Nguyễn (CTV hoc24). 1GP + 4 điểm hậu sự kiện cho một câu trả lời xuất sắc của mỗi câu hỏi.
Hãy viết 5 ví dụ của kim loại với axit
5 ví dụ của kim loại tác dụng với axit
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.
1. Fe{Oh}2 + HNO3 --> Fe{ NO3}3 + No + H20
2. FExOy + HNo3 -----> Fe{ NO3}3 + No + H20
$1) 3Fe(OH)_2 + 10HNO_3 \to 3Fe(NO_3)_3 + NO + 8H_2O$
$2) 3Fe_xO_y + (12x-2y)HNO_3 \to 3xFe(NO_3)_3 + (3x-2y)NO + (6x-y) H_2O$
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam chất rắn A cần dùng 1,12 dm3 không khí (đktc) chứa 20% VO2. Sản phẩm là CO2, H2O và Na2CO3 trong đó có 244 cm3 CO2 (đktc) và 0,53 gam Na2CO3. Tìm công thức hiđrocacbon
$n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4}.20\% = 0,01(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{244}{1000.22,4} = 0,01(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = 0,005(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $n_{H_2O} = \dfrac{0,74 + 0,01.32 - 0,01.44 - 0,53}{18} = 0,005(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} + n_{Na_2CO_3} = 0,015(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,01(mol)$
$n_O = 0,01.2 + 0,005.3 + 0,005 - 0,01.2 = 0,02(mol)$
$n_{Na} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,005.2 = 0,01(mol)$
Ta có:
$n_C : n_H : n_O : n_{Na} = 0,015 : 0,01 : 0,02 : 0,01 = 3 : 2 : 4 : 2$
Vậy A có CTĐGN là $C_3H_2O_4Na_2$
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=>
2Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ 2H2O+ SO2
(mol) 0,04 0,02 Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2
(mol) 0,25 0,25 \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\) \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
=> mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M= 0,25.65=16,25(g)
→ mhh kim loại=mAg+mZn=4,32+16,25=20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%- 21%= 79%
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
(mol) 0,04 0,02
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
(mol) 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan đó là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M=0,25.65=16,25(g)
mhh kim loại= mAg+ mZn=4,32+16,25= 20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%-21%= 79%
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit