Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H4 và C2H2 bằng 31,36 lít khí O2( biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mọi người giúp em mai em thi rồi.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H4 và C2H2 bằng 31,36 lít khí O2( biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mọi người giúp em mai em thi rồi.
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dd HCl là?
mO = 5,96 - 4,04 = 1,92 (g)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)\)
Cho em xin lời giải cụ thể nha mọi người. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<--0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{2,24}.100\%=50\%\\\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24-0,05.22,4}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05--->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,15+0,1\right).22,4=5,6\left(l\right)\)
=> Vkk = 5,6.5 = 28 (l)
Giúp em câu 50 với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ!
\(n_{Al}=\dfrac{6,48}{27}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{17,6}{160}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + Fe2O3 --to--> Al2O3 + 2Fe
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,24}{2}>\dfrac{0,11}{1}\) => Hiệu suất tính theo Fe2O3
Gọi số mol Fe2O3 pư là a (mol)
PTHH: 2Al + Fe2O3 --to--> Al2O3 + 2Fe
2a<-----a
=> nAl(sau pư) = 0,24 - 2a (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + 2Al + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
0,04<---------------------0,06
=> 0,24 - 2a = 0,04
=> a = 0,1 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,1}{0,11}.100\%=90,9\%\)
=> B
Một lượng bột sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hoá thành hỗn hợp A gồm bột Fe và các oxit sắt. Để khử hết 15,84 gam hồn hợp A gồm bột Fe và các oxit sắt. Để khử hết 15,48gam hỗn hợp A tạo ra sắt thì cần dùng 0,22 mol CO. Nếu dùng15,48 gam hồn hợp A hoà tan hết trong dd H2SO4 đặc, nóng sẽ thu được thể tích khí SO2 (đktc) là:
A.2,912l B.3,36l C.1,792l D.2,464l
Em cảm ơn ạ!
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 32b = 15,84
nO(oxit) = nCO = 0,22 (mol)
=> 2b = 0,22
=> b = 0,11 (mol)
=> a = 0,22 (mol)
2Fe0 -6e --> Fe2+3
0,22->0,66
O20 + 4e --> 2O-2
0,11->0,44
S+6 + 2e --> S+4
2nSO2 <-nSO2
Bảo toàn e: 2nSO2 + 0,44 = 0,66
=> nSO2 = 0,11 (mol)
=> \(V_{SO_2}=0,11.22,4=2,464\left(l\right)\)
=> D
Mọi người cho em xin lời giải cụ thế với ạ. Em cảm ơn ạ.
Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl B.HNO3 C.Fe(NO3)3 D.NH3
Mọi người giải thích luôn giúp em với ạ. Em cảm ơn ạ
Tách Ag thì 2 kim loại kia tác dụng được với dung dịch mà mình dùng mà Ag không tác dụng được.
=> Chọn Fe(NO3)3 nha => C
Đem nung 14,52 gam một muối nitrat của một kim loại cho đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại là một oxit kim loại, có khối lượng giảm 9,72 gam so với muối nitrat. Kim loại trong muối nitrat trên là gì?
Giúp em với ạ, em cảm ơn ạ.
mgiảm = mkhí = \(m_{NO_2}+m_{O_2}\)
Gọi muối kim loại đó là M(NO3)n
\(n_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{14,52}{M_M+62n}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M(NO3)n --to--> 2M2On + 4nNO2 + nO2
\(\dfrac{14,52}{M_M+62n}\)--------->\(\dfrac{14,52n}{M_M+62n}\)-->\(\dfrac{3,63n}{M_M+62n}\)
=> \(46.\dfrac{14,52n}{M_M+62n}+32.\dfrac{3,63n}{M_M+62n}=9,72\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => Loại
Xét n = 3 => MM = 56 (Fe)
TK
Tổng mol CO2 = ( 5,152 + 1,568 ) / 22,4 = 0,3 mol = mol CO3 2- trong muối
Vì khi td HCl thì CO3 2- sẽ bị thế bởi Cl- => mol Cl- = 2 mol CO3 = 0,6 ( bảo toàn điện tích )
=> m muối = 30,1 = m kim loại + m Cl- => m kim loại = 30,1 - 0,6 . 35,5 = 8,8 gam
=> m muói cacbonnat = m KL + m CO3 2- = 8,8 + 0,3 . 60 = 26,8 gam
Nguyên tố R tạo công thức hợp chất với Hidro là RH. Trong Oxit cao nhất R chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Trường hợp 1: Hợp nhất với Hidro là RH
\(\Rightarrow\)Hoá trị cao nhất của \(R\) là \(VII\)
\(\Rightarrow\)Oxit cao nhất là \(R_2O_7\)
Ta có: \(\%R=\dfrac{2R}{2R+16.7}\times100=74,2\\ \Rightarrow R=161\)
(Không có đáp án thoả mãn)
Trường hợp 2: Hợp chất với hidro là RH
\(\Rightarrow\)Hoá trị cao nhất của \(R\) là \(I\)
\(\Rightarrow\) Oxit cao nhất là \(R_2O\)
Ta có: \(\%R=\dfrac{2R}{2R+16}\times100=74,2\\ \Rightarrow R=23\left(Na\right)\)
5/ Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( d= 1,12 g/mil )
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc.
Giả thiết cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng
kể. Biết : Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; O=16
a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
b) \(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
____0,035->0,035----->0,035
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,07-0,035}{0,1}=0,35M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35M\end{matrix}\right.\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Cu , Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
Dư , sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( đktc ).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất còn lại sau phản ứng ?
c/ Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Biết : Cu=64 ; Zn=65 ;
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,1<-----------------------0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
=> mCu = 10,5 - 6,5 = 4 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\\%Cu=\dfrac{4}{10,5}.100\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)