Đốt cháy hoàn toàn 1,15g 1 hc hữu cơ,sau phản ứng thu được 1,12l CO2 và 1,35 g H2O a,viết PTHH xảy ra b,Xác định CTPT của chất hữu cơ,biết tỉ khối của chất hữu cơ so với O2 là 1,4375
Đốt cháy hoàn toàn 1,15g 1 hc hữu cơ,sau phản ứng thu được 1,12l CO2 và 1,35 g H2O a,viết PTHH xảy ra b,Xác định CTPT của chất hữu cơ,biết tỉ khối của chất hữu cơ so với O2 là 1,4375
Tham khảo:
Theo đề bài ta có : nC = nCO2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol) ; nH = 2nH2O=(2.1,35)/18 =0,15(mol)
Ta có : mC + mH = 0,05.12 + 0,15 = 0,75 < 1,15(g)
=> Trong HC có chứa O
=> mO = 1,15-0,75 = 0,4(g) => nO = 0,025(mol)
Đặt CTTQ là CxHyOz
ta có tỉ lệ : x:y:z = nC : nH : nO = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2:6:1
=> CTPT của HCHC là C2H6O
tham khảo
Theo đề bài ta có : nC = nCO2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol) ; nH = 2nH2O=(2.1,35)/18 =0,15(mol)
Ta có : mC + mH = 0,05.12 + 0,15 = 0,75 < 1,15(g)
=> Trong HC có chứa O
=> mO = 1,15-0,75 = 0,4(g) => nO = 0,025(mol)
Đặt CTTQ là CxHyOz
ta có tỉ lệ : x:y:z = nC : nH : nO = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2:6:1
=> CTPT của HCHC là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 1,15g 1 hc hữu cơ,sau phản ứng thu được 1,12l CO2 và 1,35 g H2O a,viết PTHH xảy ra b,Xác định CTPT của chất hữu cơ,biết tỉ khối của chất hữu cơ so với O2 là 1,4375
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_O=\dfrac{1,15-\left(0,05.12+0,15.1\right)}{16}=0,025mol\)
=> A gồm có C,H và O
\(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}+\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow\left(t^o\right)xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(M=1,4375.32=46\) ( g/mol )
\(CTPT:C_xH_yOz\)
\(x:y:z=0,05:0,15:0,025=2:6:1\)
\(CTĐG:\left(C_2H_6O\right)n=46\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy \(CTPT:C_2H_6O\)
Dẫn 3g hỗn hợp gồm CH4,C2H4 qua bình Br dư thấy 2,24l có một khí thoát khỏi bình a,PTHH b,Xác định % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\ \%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=2,24l\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{1,6}{3}.100=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dd nước Brom,người ta thu được 9,4g đibrometan a,Viết PT phản ứng xảy ra b,Tính khối lượng brom tham gia phản ứng c,Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Br_2}=0,05.160=8g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
cho 150l dd CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với Naoh .Tính khối lượng của CH3COONA tạo thành phản ứng
CH3COOH+Na->CH3COONa+0,5H2
0,3--------------------------0,3
=>n CH3COOH=0,3 mol
=>m CH3COONa=0,3.82=24,6g
Giải HPT
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}46a+46b+14b=20,5\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}46\left(a+b\right)+14b=20,5\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}46.0,4+14b=20,5\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}14b=2,1\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,15\\a+0,15=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,15\\a=0,25\end{matrix}\right.\)
cho kim loại fe vào 200ml dung dịch axit axetic 1 mol vừa đủ
a/ tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow Fe\left(CH_3COO\right)_2+H_2\)
1 0,5 ( mol )
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2l\)
sacarozơ(1)->glucozo(2)->rượu etylic(3)->etyl axetat(4)->axit axitic(5)->đồng(II) axetat
Câu 11. Cho các chất : metan, etilen, axetilen, ancol etylic, axit axetic. Dãy gồm các chất chỉ có liên kết đơn là
A. metan, etilen.
B. ancol etylic, metan.
C. ancol etylic, etilen.
D. etilen, axit axetic.
Câu 12. Để loại bỏ khí etilen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng
A. nước. B. hiđro. C. dung dịch brom. D. khí oxi.
Câu 13. Cho các chất có công thức hoá học sau: Na, NaCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, C2H4. Chất có trong thành phần gia vị nấu ăn là
A. Na, NaCl, CH3COOH. B. NaCl, C6H6, C2H5OH.
C. NaCl, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, C2H5OH, C2H4.
Câu 14. Biết 1mol rượu etylic khi cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng là 277,4 kJ. Đốt cháy hết 46 ml ( khối lượng riêng của rượu D= 0,8 g/ml) tỏa ra nhiệt lượng có giá trị là
A. 221,92. B. 222,92. C. 111,46. D. 890,92
Câu 15. Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế trực tiếp rượu etylic?
A. Etilen. B. Metan. C. Axetilen. D. Etan.
Câu 16. Khối lượng Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80 gam C2H5OH là:
A. 45g. B. 40g. C. 35g. D. 25g.
Câu 17. Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650ml rượu 40o là
A. 225 ml. B. 260ml. C. 290ml. D. 360ml.
Câu 18. Cho 13,8g rượu etylic tác dụng hết với kim loại natri. Thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 19. Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước.
D. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
Câu 20. Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ
A. từ 20% ÷ 50%. B. từ 10% ÷ 20%.
C. từ 2% ÷ 5%. D. từ 5% ÷ 10%.