Vị trí của điểm A được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 1200T và vĩ tuyến 100B thì toạ độ địa lí của điểm A là:
Vị trí của điểm A được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 1200T và vĩ tuyến 100B thì toạ độ địa lí của điểm A là:
Đối tượng địa lí nào sau đây không thuộc loại kí hiệu điểm:
Câu 27: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
+ Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc.
chúc bn hc tốt !!!
Độ dài của các đường KT, VT?
Tham khảo
Kinh tuyến là một nửa đường tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo.
Trên Trái Đất hay các hành tinh hoặc thiên thể hình cầu, vĩ tuyến là một đường tròn nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái Đất, đường tròn này có hướng từ đông sang tây. Vị trí trên vĩ tuyến được xác định bằng kinh độ. Một vĩ tuyến luôn vuông góc với một kinh tuyến tại giao điểm giữa chúng. Các vĩ tuyến ở gần cực Trái Đất có đường kính nhỏ hơn.
KT là nửa đường tròn nối 2 cực trên bề mặt quả Địa Cầu
00 (đi qua đài thiên văn Grin-uých, Anh)
những KT nằm bên trái KT gốc
những KT nằm bên phải KT gốc
bằng nhau
VT là vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với KT
00 (xích đạo)
những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc
những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam
giảm dần từ xích đạo về 2 cực
- Thế nào là kinh tuyến(KT), vĩ tuyến(VT)?
Tham khảo:
- Đường kinh tuyến chạy qua đài quan sát thiên văn tại Greenwich thuộc Luân Đôn là kinh tuyến 0° hay còn gọi là kinh tuyến gốc. Mặt phẳng của kinh tuyến 0° và kinh tuyến 180° chia Trái Đất thành Bán cầu đông và Bán cầu tây.
- Vĩ tuyến là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ, có hướng từ đông sang tây trên Trái Đất. Vị trí trên vĩ tuyến được xác định dựa trên tọa độ của kinh độ. Điểm giao nhau giữa một kinh tuyến và một vĩ tuyến luôn vuông góc. Càng gần cực Trái Đất thì đường kính của vĩ tuyến lại càng nhỏ hơn.
Ký hiệu bản đồ là gì? Nêu các loại ký hiệu.Vì sao muốn hiểu ký hiệu bản đồ phải học bảng chú giải
Ký hiệu bản đồ là những hình vẽ, đường nét, màu sắc, … đùng để thể hiện các đặc điểm của các đối tượng địa lý lên trên bản đồ sao cho chân thực nhất so với đối tượng địa lý bên ngoài thực tế. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2019/TT-BTNMT, có các loại ký hiệu bản đồ như sau: – Ký hiệu bản đồ theo tỷ lệ.
Kí hiệu bản đồ :
Ký hiệu bản đồ là những hình vẽ, đường nét, màu sắc, … đùng để thể hiện các đặc điểm của các đối tượng địa lý lên trên bản đồ sao cho chân thực nhất so với đối tượng địa lý bên ngoài thực tế. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2019/TT-BTNMT, có các loại ký hiệu bản đồ như sau: – Ký hiệu bản đồ theo tỷ lệ.
Kí hiệu bản đò là phương tiện dùng để thể hiện toàn bộ hay một phần của các sự vật và hiện tượng địa lí .
Các kí hiệu bản đò là :
- Kí hiệu điểm
-Kí hiệu đường
-Kí hiệu diện tích
Muốn hiểu kí hiệu bản đò cần hc bẳng chú giải là :
Vì bảng chú giải bản đò giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ
Vị trí của điểm A được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 120 0Đ và vĩ tuyến 100B thì tọa độ địa lí của điểm A là :
Để thể hiện một vùng trồng cây công nghiệp trên bản đồ người ta sử dụng loại kí hiệu nào ?
Câu 21: Có mấy loại kí hiệu bản đồ?
A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại
Câu 22: Quan sát vào Hình 1 (SGK trang 108), cho biết để kí hiệu đường bộ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?
A. Kí hiệu đường
B. Kí hiệu diện tích
C. Kí hiệu điểm
D. Kí hiệu màu sắc
Câu 23: Bảng chú giải thường được bố trí ở đâu của bản đồ?
A. Thích chỗ nào đặt chỗ đó
B. Cố định với mọi bản đồ đều nằm ở góc bên phải
C. Cố định với mọi bản đồ đều nằm ở góc bên trên
D. Đặt phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ
Câu 24: Có mấy bước để đọc bản đồ?
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước
Câu 25: Sắp xếp các bước đọc bản đồ theo đúng thứ tự:
1. Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí
2. Đọc tên bản đồ để biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện
3. Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ
4. Biết tỉ lệ bản đồ để có thể đo tính khoảng cách giữa các đối tượng
5. Đọc kí hiệu trong bảng chú giải để nhận biết các đối tượng trên bản đồ
A. 1-2-3-4-5
B. 5-4-3-2-1
C. 2-4-5-3-1
D. 3-1-2-4-5
Câu 26: Để tìm đường đi trên bản đồ, chúng ta cần thực hiện mấy bước?
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước
Câu 27: Muốn tìm đường đi bằng ứng dụng bản đồ thông minh, ta sẽ chọn ứng dụng nào?
A. Facebook
B. Zalo
C. Instagram
D. Google Maps
Câu 28: Khi tìm đường đi bằng ứng dụng Google Maps, chúng ta sẽ không đọc được những thông tin gì?
A. Khoảng cách giữa các địa điểm cần đến
B. Thời tiết giữa các địa điểm cần đến
C. Thời gian giữa các địa điểm cần đến
D. Phương tiện giữa các địa điểm cần đến
Câu 21: B. 3 loại
Câu 22: D. Kí hiệu màu sắc
Câu 23: D. Đặt phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ
Câu 24: B. 4 bước
Câu 25: Sắp xếp các bước đọc bản đồ theo đúng thứ tự:
C. 2-4-5-3-1
Câu 26: C. 5 bước
Câu 27: D. Google Maps
Câu 28: B. Thời tiết giữa các địa điểm cần đến
Câu 11: Điền các hướng số (1) (2) (4) theo thứ tự:
A. Đông Bắc ; Đông Nam ; Nam
B. Đông Bắc ; Đông ; Nam
C. Đông ; Nam ; Đông Nam
D. Đông ; Đông Bắc ; Đông Nam
Câu 12: Bản đồ sau thể hiện nội dung gì?
A. Các điều kiện tự nhiên của châu Á
B. Các phân vùng khí hậu của châu Á
C. Các đới cảnh quan của châu Á
D. Vùng phân bố dân cư của châu Á
Câu 13: Tỉ lệ bản đồ là gì?
A. Cho biết mức độ thu nhỏ độ dài các đối tượng địa lí của bản đồ
B. Cho biết mức độ phóng to độ dài các đối tượng địa lí của bản đồ
C. Cho biết mức độ thu nhỏ độ dài các đối tượng địa lí so với thực tế là bao nhiêu
D. Cho biết mức độ phóng to độ dài các đối tượng địa lí so với thực tế là bao nhiêu
Câu 14: Tỉ lệ của bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
A. 1 dạng B. 2 dạng C. 3 dạng D. 4 dạng
Câu 15: Tỉ lệ 1: 500 000 có nghĩa là gì?
A. 1 cm trên bản đồ bằng 500 cm ngoài thực tế
B. 1 cm trên bản đồ bằng 5000 cm ngoài thực tế
C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km ngoài thực tế
D. 1 cm trên bản đồ bằng 5 km ngoài thực tế
Câu 16: Một bản đồ có tỉ lệ 1:6 000 000. Khoảng cách từ điểm M đến điểm N đo được trên bản đồ là 5cm. Vậy khoảng cách thực tế từ điểm M đến điểm N là bao nhiêu?
A. 300km
B. 30km
C. 3km
D. 0,3km
Câu 17: Bản đồ du lịch có tỉ lệ 1:500 000. Khoảng cách thực tế từ Hà Nội vào Đà Nẵng là 750km. Vậy khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Nẵng đo được trên bản đồ là bao nhiêu?
A. 15km
B. 150km
C. 1500km
D. 1,5km
Câu 18: Một bản đồ có tỉ lệ 1:30 000. Khoảng cách từ điểm O đến điểm P đo được trên bản đồ là 24cm. Vậy khoảng cách thực tế từ điểm O đến điểm P là bao nhiêu?
A. 720cm
B. 7200cm
C. 72000cm
D. 720 000cm
Câu 19: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 900 000. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được trên bản đồ là 15cm. Vậy khoảng cách thực tế từ điểm A đến điểm B là bao nhiêu?
A. 13,5km
B. 135km
C. 1350km
D. 0,135km
Câu 20: Một địa điểm có khoảng cách thực tế là 68km, bản đồ có tỉ lệ 1:34000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là bao nhiêu?
A. 0,2cm
B. 20cm
C. 200cm
D. 2000cm
11 Không có hình
12 Không có hình
13 C
14 B
15 D
16 A
17 B
18 D
19 B
20 C