kiểu gen là tập hợp toàn bộ
ý nghĩa cơ bản nhất của quy luật phân li là
kiểu gen là tập hợp toàn bộ
ý nghĩa cơ bản nhất của quy luật phân li là
Tham khảo nè :
-Ý nghĩa:
+Xác định được các tính trạng trội tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+Trong sx để tránh sự phân li tính trạng diễn ra ,trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, do đó người ta cần kt độ thuần chủng của giống.
Tìm chiều dài của gen theo đơn vị angstrong Å:
a) gen có 3120 lk hidro và \(\dfrac{A}{G}\)= \(\dfrac{2}{3}\)
b) gen có 3900 lk hidro và G-A=300
c) gen có 4050 lk hidro và G-A=20%
d) gen có 3600 lk hidro và \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
Mọi người giúp mình với trong ngày hôm nay ạ nộp gấp !
P: Đen x vàng
F1: 100% đen
=> đen trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước : A : đen; a : vàng
P : AA (đen) x aa (vàng)
G A a
F1: Aa (100% đen)
F1: Aa (đen) x Aa (Đen)
G A , a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 đen : 1 vàng
Giải giúp mình câu 4 nhé
4.1
Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm :
- Sinh vật sản xuất
- Sinh vật tiêu thụ
- Sinh vật phân giải
4.2
4.3
Các chuỗi thức ăn:
Cây cỏ -> dê -> cáo -> cọp -> vk
Cây cỏ -> thỏ -> cáo -> cọp -> vk
Cây cỏ -> sâu ăn lá -> chim ăn sâu -> vk
Thể tam bội: 3n = 36
Thể tứ bội: 4n = 48
Thể một: 2n - 1 = 23
a) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của nguyên phân.
b) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của giảm phân.
Tham khảo:
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
Có 2 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài, nguyên phân một số lần bằng nahu đã tạo 64 tế bào con. Các tế bào con đã tham gia giảm phân, tạo 256 giao tử, sau đó tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh, biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 6,25%.
a) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai
b) Xác định giới tính của tế bào ban đầu
c) Tính số tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh
d) Có bao nhiêu tế bào sinh dục cái tham gia giảm phân tạo trứng.
MN GIÚP MIK VỚI Ạ
a.
Gọi số lần nguyên phân là k.
2 . 2k = 64
=> k = 5
b.
64 tế bào tạo 256 giao tử
=> 1 tế bào cho 4 giao tử
-> TB la TB sinh dục đực
c.
Số tinh trùng = số trừng tham gia thụ tinh = 256 . 6,25% = 16
d.
Số TB sinh dục cái = Số trứng tham gia thụ tinh = 16
Một gen có chiều dài là 4080 Ao , số nu loại A = 450, gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro.
a) Tính số nu mỗi loại của gen trước đột biến
b) Xác định dạng đột biến
c) Trính dố nu mỗi loại sau đột biến
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
A = T = 450 nu
G = X = 2400 : 2 - 450 = 750 nu
b.
Gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro => đôt biến mất 1 cặp A - T
c.
Số nu sau đột biến:
A = T = 449 nu
G = X = 750 nu
* GIỐNG NHAU:- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau- Hoạt động của các bào quan là giống nhau- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau* KHÁC NHAU:- Xảy ra khi nào?+ NP: xảy ra ở Tế bào sinh dưỡng và tb sdục sơ khai+ GP: Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín- Cơ chế:+ NP: chỉ 1 lần phân bào+GP: 2 lần phan bào liên tiếp. GP1 gọi là phân baog giảm nhiễm. GP2 là phân bào nguyên nhiễm- Sự biến đổi hình thái NST:+ NP: chỉ 1 chu kì biến đổi+GP: tr ải qua 2 chu kì biến đổi- Kì đầu:+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động+ GP: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen(kì đầu 1)- Kì giữa+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo+ GP: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo( kì giữa 1)- Kì sau:+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB+ GP: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB( kì sau 1)- Kì cuối:+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ+ GP: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép( kì cuối 1 )Sau đó, các TB con tiếp tục vào GP2. Kì cuối GP2 tạo ra 4 Tb con chứa bộ NST n- Ý nghĩa+ NP: Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau.Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB, thế hệ cơ thể+ GP: Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhauCác giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loàiLà cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.
cho 1 đoạn phân tử ADN gồm 460 nu trong đó A= 120 nu
a, tính số nu mỗi loại
b, tìm tổng số liên kết hiđro trong đoạn phân tử ADN trên
a.
A = T = 120nu
G = X = 460 : 2 - 120 = 110 nu
b.
H = 2A + 3G = 570