a) Khối lượng của 7,3.10^23 phân tử axit sunfuric(H2SO4) b)Thể tích (đktc) chiếm bởi 8,8g khí CO2C) Số phân tử O2 có trong 6.72 lít O2 (đktc) giúp mình với ạa
a) Khối lượng của 7,3.10^23 phân tử axit sunfuric(H2SO4) b)Thể tích (đktc) chiếm bởi 8,8g khí CO2C) Số phân tử O2 có trong 6.72 lít O2 (đktc) giúp mình với ạa
1mol H2SO4 có 6,022.1023 phân tử H2SO4
=> 7,3.1023 phân tử H2SO4 có số mol = \(\dfrac{7,3.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)= 1,21 mol
<=> Khối lượng của 7,3.1023 phân tử H2SO4 = 1,21.98 = 118,58 gam
b) 8,8 gam CO2 có số mol = \(\dfrac{8,8}{44}\)=0,2 mol
=> V CO2 =0,2.22,4 = 4,48 lít
c) 6,72 lít O2 có số mol = 0,3 mol
Tương tự ta có 1 mol O2 thì có 6,022.1023 phân tử O2
=> 0,3 mol O2 thì có 0,3.6,022.123 = 1,806.1023 phân tử O2
Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.
a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .
b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .
c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.
d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.
Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :
a. KOH b. KNO3 c. SO3 d. CaO
Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:
a. Cu b. CuO c. CuSO4 d. CO2
Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:
a. Khí CO2 b. Khí SO2 c. Khí HCl d. CO
Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:
a. Nước. b. Dung dịch NaOH.
c. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.
Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.
a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .
b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .
. c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.
d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :
a. Bạc b. Đồng c. Sắt d. cacbon.
Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :
a. Nhẹ hơn nước b. Tan được trong nước.
c. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .
Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%
a. 9gam b. 4,6gam c. 5,6gam d. 1,7gam
Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
a. 1,5M b. 2,0 M c. 2,5 M d. 3,0 M.
Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.
a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .
b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .
c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.
d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.
Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :
a. KOH b. KNO3 c. SO3 d. CaO
Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:
a. Cu b. CuO c. CuSO4 d. CO2
Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:
a. Khí CO2 b. Khí SO2 c. Khí HCl d. CO
Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:
a. Nước. b. Dung dịch NaOH.
c. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.
Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.
a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .
b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .
. c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.
d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :
a. Bạc b. Đồng c. Sắt d. cacbon.
Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :
a. Nhẹ hơn nước b. Tan được trong nước.
c. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .
Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%
a. 9gam b. 4,6gam c. 5,6gam d. 1,7gam
---
Không có đáp án đúng
_____________
Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
a. 1,5M b. 2,0 M c. 2,5 M d. 3,0 M.
Câu 19 sao em ra đáp án C vậy Dương, em tính thế nào vậy?
FeS2+HNO3 ->Fe(NO3)3+H2SO4+NO2+H2O......Cân bằng phản ứng ôxi khử
Fes2 + 18HNO3 -> Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H20
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Lập PTHH sau bằng phương thức đại số:
a,SO3+Ca(OH)2---->Ca(HSO3)2
b,MgO+H2SO4----->MgSO4+H2O
C,K2Co3+HCL----->KCL+H2O+CO2
D,FeS+H2SO4---->FeSO4+H2S
E,Fe3O4+H2SO4----->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
g,FeO+HNO3--->Fe(NO3)3+NO+H2O
H,R+HCL---->RCln+H2
i,FexOy+AL----->Al2O3+Fe
k,R+O2----->R2O3
l,R+H2SO4---->R2(SO4)3+H2
m,C3H8O+O2----->CO2+H2O
n,K+HNO3----->KNO3+NO+H2O
o,K +HNO3----->KNO3+NO2+H2O
q,Al+HNO3----->Al(NO3)3 +NO+H2O
giúp mình với mình cần gấp
a, PTHH này bạn ghi sai đề nha phải là
SO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HSO3)2 ( mình cân bằng rồi )
b,giữ nguyên
c, K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + H2O + CO2
d,giữ nguyên
e, 2Fe3O4 + 10H2SO4 --> 3 Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2
g, 3FeO + 10HNO3 --> 5H2O + NO+ 3Fe(NO3)3
h, 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
i , 3FexOy + 2yAl-->yAl2O3 + 3xFe
k, 4R + 3O2--> 2R2O3
l, 2R + 3H2SO4 ---> R2(SO4)3 + 3H2
m , 2C3H8O + 9O--> 6CO2 + 8H2O
n, 3K + 4HNO3 --> 3KNO3 + NO + 2H2O
còn lại bạn tra google nha, mình mỏi tay lắm rồi
Công thức hóa học hợp chất nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị 2 là X2(SO4)3 . CTHH của nguyên tố X với Hidro là X3Y. CTHH của hợp chất của nguyên tố X với nguyên tố Y là ...?
Theo quy tắc hóa trị ta biết dc X hóa trị 3;Y hóa trị 3
=> CTHH của X và Y là XY
tính khối lượng mol của các chất sau
a, 2,24 lít (đktc) khí X nặng 2,8 gam
b, 0,15 mol chất B nặng 3,6 gam
c, 4,48 lít khí (đktc) nặng 8,8 gam
a) nX= 2,24/22,4= 0,1(mol)
=> M(X)= mX/ nX= 2,8/0,1= 28(g/mol)
b) M(B)= mB/nB= 3,6/ 0,15= 24(g/mol)
c) nkhí = 4,48/22,4= 0,2(mol)
=> M(khí)= m(khí)/ n(khí) = 8,8 / 0,2= 44(g/mol)
a) \(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{2,8}{0,1}=28\left(g\right)\)
b) \(M_B=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(g\right)\)
c) \(n_{Khí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Khí}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g\right)\)
tính khối lượng mol của các chất sau
a, 0,2 mol chất X nặng 6,4 gam
b, 17,92 lít khí (Y) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 3,2 gam
c, thể tích của 3,55 gam khí Z bằng thể tích của 1,4 gam nitow trong cùng điều kiện
a) M(X)= m(X) / n(X)= 6,4 / 0,2= 32(g/mol)
b) nY= 17,92/22,4=0,8(mol)
=>M(Y)= m(Y)/n(Y)= 3,2/0,8= 4(g/mol)
c) nN2= 1,4/28= 0,05(mol)
Vì, thể tích tỉ lệ thuận vs số mol nên, ta có:
V(Z,đktc)= V(H2,đktc)
=> nZ= nH2= 0,05(mol)
=> M(Z)= m(Z)/ n(Z)= 3,55/0,05= 71(g/mol)
Ở cùng điều kiện 2 lít khí X2 có khối lượng bằng 32 lít khí H2 . Xác định X2
Giả sử cả 2 khí cùng ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{X_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{X_2}=\dfrac{5}{56}.2X=\dfrac{5X}{28}\left(gam\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{32}{22,4}=\dfrac{10}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=\dfrac{10}{7}.2=\dfrac{20}{7}\left(gam\right)\)
- Theo đề ta có 2 lít khí X2 có khối lượng bằng 32 lít khí H2
\(\Rightarrow\dfrac{5X}{28}=\dfrac{20}{7}\)
\(\Rightarrow35X=560\)
\(\Rightarrow X=16\)
Vậy khí X2 là khí oxi có CTHH là O2
tính khối lượng mol của các chất sau
a, 2,24 lít (đktc) khí X nặng 2,8 gam
b, 0,15 mol chất B nặng 3,6 gam
c, 4,48 lít khí (đktc) nặng 8,8 gam
a. nX = VX : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
MX = mX : nX = 2,8 : 0,1 = 28 (g/mol)
b. MB = mB : nB = 24 (g/mol)
c. n = V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
M = m : n = 8,8 : 0,2 = 44 (g/mol)
a) \(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{2,8}{0,1}=28\left(g\right)\)
b) \(M_B=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(g\right)\)
c) \(n_{Khí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Khí}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g\right)\)
a) Tính khối lượng của mỗi hỗn hợp (ở đktc) gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
b) Tính thể tích ở đktc của mỗi hỗn hợp khí ở đktc 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
c) Tính số mol của 4,48 lít N2
d) Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Tính số mol của 19,6 gam H2SO4
e) tính khối lượng mol của hợp chất A biết 0,2 mol chất này có khối lượng =8gam
f) Trong 8 gam Oxi có :
1. bao nhiêu mol phân tử Oxi
2. bao nhiêu phân tử oxi
3. bao nhiêu khí Oxi ở đktc
a, Ta có : nSO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)
=> mSO2 = n * M = 0,1 * ( 32+16*2)= 6,4 (g)
nO2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
=> mO2 = 0,15 * 32 = 4,8 (g)
b, Ta có: nCO2 = m / M = 4,4 / (12 +16*2) = 0,1 (mol)
=> VCO2 = n* 22,4 =0,1 *22,4= 2,24 (lít)
nO2 = 3,2 / 32= 0,1 (mol)
=> VO2 = 0,1 *22,4 =2,24 (lít)
c, nN2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
d, mH2O = 0,5 * (1*2+16) = 9 (g)
nH2SO4 = 19,6 / (1*2+32+16*4)= 3,2 (mol)
e, M h/c A = 8 /0,2=40(g)
f, 1. nO2 = 8/32= 0,25 (mol)
2. số phân tử oxi là : 0,25 *6 *1023 = 1,5*1023 (p. tử)
3. VO2 = 0,25 * 22,4 =5,6 (lít)