Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nung 12,5 gam Kali Clorat (KClO3). a.Viết PT phản ứng trên b.Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nung 12,5 gam Kali Clorat (KClO3). a.Viết PT phản ứng trên b.Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ b.n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{12,5}{122,5}=\dfrac{15}{98}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{15}{98}.22,4=\dfrac{24}{7}\left(l\right)\approx3,24\left(l\right)\)
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
sống) và khí cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
câu 4
nFe=11,2/56=0,2 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 mol
mFeCl2=0,2*127=25,4 g
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
0,4 0,4 mol
ta thấy nHCl/1=0,4 < nNaOH/1=0,6
=> HCl hết ,NaoH dư
mNaOH phản ứng = 0,4*40=16 g
mNaOH đầu =0,6*40=24 g
mNaOH dư =24-16=8 g
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi . Khí sinh ra có 8,8g CO2 . Phần trăm theo khối lượng của CO trong hỗn hợp khí ban đầu là
nO2 = 9.6/32 = 0.3 (mol)
nCO2 = 8.8/44 = 0.2 (mol)
CO + 1/2O2 -to-> CO2
0.2_____0.1______0.2
H2 + 1/2O2 -to-> H2O
0.4__0.3-0.1
%CO = 0.2*28/(0.2*28 + 0.4*2) * 100% = 87.5%
Chúc bạn học tốt !!!
1) Dùng hết 5kg than ( chứa 90% cacbon , 10% tạp chất không cháy ) để đun nấu . Thể tích của không khí ( dktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là
2) Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96l khí oxi (dktc) thu được m gam diphotpho pentaoxit . Giá trị của m là
3) Một loại sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi ( về khối lượng ) . Công thức của oxit sắt là
1)
mC = 5000*0.9 = 4500 (g)
nC = 4500/12 = 375 (mol)
C + O2 -to-> CO2
375__375
Vkk = 5VO2 = 375*22.4*5 = 42000(l)
2)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mP2O5 = 0.1*142=14.2 (g)
3)
nFe = 14/56 = 1/4 (mol)
nO = 6/16 = 3/8 (mol)
CT : FexOy
x : y = 1/4 : 3/8 = 2 : 3
CT : Fe2O3
1) Khi cho 2g khí hidro tác dụng vói 1,12 lít khí oxi . Khối lượng nước thu được
2) Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12l khí O2 (dktc). Thể tích khí SO2 thu được
3) Cho 28,4g diphotpho pentaoxit vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit . Khối lượng axit tạo thành là
4)Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg cần dùng vừa đủ 125,776 l không khí (dktc) . Giá trị m
1)
nH2 = 2/2 = 1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1_____0.05____0.1
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
2)
nS = 3.2/32 = 0.1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 mol
S + O2 -to-> SO2
0.05_0.05____0.05
VSO2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
3)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
nH2O = 90/18 = 5 (mol)
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
0.2_____0.6________0.4
mH3PO4 = 0.4*98 = 39.2 (g)
4)
nkk = 125.776/22.4 = 5.615 (mol)
nO2 = 5.615/5 = 1.123 (mol)
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
2.246___1.123
mMg = 2.246*24 = 53.904 (g)
Chúc bạn học tốt !!
đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí õi(đktc)thu được bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit(P2O5).biết P=31;O=16
4P+5O2→2P2O5
+nP=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2(mol)
+nP2O5=\(\dfrac{1}{2}\)nP=0,1(mol)
+mP2O5=0,1.142=14,2(gam)
đốt cháy hết 4,8 g kim loại magie trong không khí thu được 8 gam magie oxit (MgO).Biết rằng,magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) trong không khí
*Chắc đề là: "tính thể tích oxi đã phản ứng"
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)