Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau : Na+O2--->? ?+HCl--->AlCl3+?
Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau : Na+O2--->? ?+HCl--->AlCl3+?
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
\(PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
0,15-->0,3------->0,15----->0,15 (mol)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=n\cdot M=0,15\cdot\left(24+35,5\cdot2\right)=14,25\left(g\right)\)
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Giúp em với
a) PTKA = 31.2 = 62 (đvC)
b) A có dạng X2O
=> 2X + 16 = 62
=> X = 23 (đvC)
=> X là Natri (Na)
c) A là Na2O
\(\dfrac{PTK_{Na_2O}}{PTK_{CO_2}}=\dfrac{62}{44}=\dfrac{31}{22}\approx1,41\)
Vậy A nặng hơn CO2 và nặng hơn 1,41 lần
Câu 1: a, cách viết sau chỉ ý gì: 52n, 2CaCo3 b, Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: hai phân tử oxi, sau phân tử nước Câu 2: Lập công thức hóa học và phân tử khối của các hợp chất sau: a, Cu (ll) và Cl (I) b, Mg (ll) và nhóm PO4 (III)
Câu 1:
a, 52N: 52 nguyên tử N
2CaCO3: 2 phân tử CaCO3
b, - 2 phân tử Oxi: 2O2
- 6 phân tử nước: 6H2O
Câu 2:
a, Gọi CTHH cần tìm CuxCly.
Ta có: x.II = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Cho x = 1, y = 2 ta được CTHH là CuCl2.
b, Gọi CTHH cần tìm là Mgx(PO4)y
Ta có: x.II = y.III \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\)
Cho x = 3, y = 2 ta được CTHH là Mg3(PO4)2.
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau a : K(|) và O(||) b : Al (|||) và So4 (||) c : Na(|) và Oxi (||) d : Fe (|||) và No3 (|)
a, Gọi CTHH cần tìm là KxOy.
Ta có: x.I = y.II \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\)
Cho x = 2, y = 1 ta được CTHH là K2O.
b, Gọi CTHH cần tìm là Alx(SO4)y.
Ta có: x.III = y.II \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Cho x = 2, y = 3 ta được CTHH là Al2(SO4)3.
c, Gọi CTHH cần tìm là NaxOy.
Ta có: x.I = y.II \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\)
Cho x = 2, y = 1 ta được CTHH là Na2O.
d, Gọi CTHH cần tìm là Fex(NO3)y
Ta có: x.III = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Cho x = 1, y = 3 ta được CTHH là Fe(NO3)3.
a) A là 1 quặng sắt chứa 60% fe2O3. B là 1 quặng sắt khác chứa 69.9% fe3O4. Hỏi trong 1 tấm quặng A 1 tấm quặng B chứa nao nhiêu kg sắt mỗi loại
b) Trộn quặng A với quặng B theo tỉ kệ mA - mB =2/3 ta được quặng C. Hỏi trong quặng có bao nhiêu kg sắt.
(giúp e với ạ
e cảm ơn nhiều lắm)
a. \(pthh:4Al+3O_2\overset{t^o}{--->}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{20\%.5,6}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,05}{3}\)
Vậy Al dư.
Vậy nhôm chưa phản ứng hết.
b.
- Cách 1:
Theo pt: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{30}.102=3,4\left(g\right)\)
- Cách 2:
Theo pt: \(n_{Al_{PỨ}}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,05=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL, suy ra:
\(m_{Al_2O_3}=1,8+0,05.32=3,4\left(g\right)\)
Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lg oxi đủ đốt cháy 0,4 gam canxi
\(n_{Ca}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,01-->0,005
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01<------------------------------0,005
=> \(m_{KMnO_4}=0,01.158=1,58\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,01-->0,005
2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{1}{300}\)<------------------------0,005
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{300}.122,5=\dfrac{49}{120}\left(g\right)\)
Phân tử khối của hợp chất H2S là...(Biết H=1 ;S=32)
ta có H = 1
S =32
ta lấy 1 (H2)*2(chỉ số chân của h )+32 =34 nhé bạn
Lưỡi xẻng có diện tích là 0.5cm°2 . Hãy tính áp suất của lưỡi xẻng tác dụng lên mặt đất nếu người tác dụng lên xẻng một lực là 250 N?
Đổi 0,05cm2=0,00005m2
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{250}{0,00005}=5,000,000\) (Pa)
Số có vẻ hơi to:V