\(a,ĐK:x\ne2;x\ne-3\\ b,A=\dfrac{x^2-4-5-x-3}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x^2-x-12}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\\ A=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x-4\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x-4}{x-2}\\ c,A=\dfrac{-3}{4}\Leftrightarrow4x-16=6-3x\Leftrightarrow x=\dfrac{22}{7}\left(tm\right)\\ d,A=1-\dfrac{2}{x-2}\in Z\Leftrightarrow x-2\inƯ\left(2\right)=\left\{-2;-1;1;2\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{0;1;3;4\right\}\left(tm\right)\)
a) Na2O
PTK = 23.2 + 16 = 62(đvC)
b) K2SO4
PTK = 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174(đvC)
\(a.CTHH:Na_2O\\ PTK:23+16=39\left(\text{đ}vC\right)\)
\(CTHH:K_2SO_4\\ PTK:39.2+32+16.4=174\left(\text{đ}vC\right)\)
giai giup
\(a.CH_4+2O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2+2H_2O\\ Tỉlệ:1phântửCH_4:2phântửO_2:1phântửCO_2:21phântửH_2O\\ b.m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=44+36-16=64\left(g\right)\)
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Số phân tử CH4 : Số phân tử O2 : Số phân tử CO2 : Số phân tử H2O = 1:2:1:2
b) Theo ĐLBTKL: mCH4 + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mO2 = 44+36-16 = 64(g)
Octain: C8H18 cháy trong oxi hoặc ko khí sinh ra CO2 và hơi nước
a) Tính thể tích khí octain cháy trong 500 lít ko khí biết oxi chiếm 1/5 ko khí
b) tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 240 lít octain biết thể tích khí đó ở cùng nhiệt độ và áp suất
\(2C_8H_{18}+25O_2\xrightarrow{t^o}16CO_2+18H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{500}{5.16}=6,25(mol)\\ \Rightarrow n_{C_8H_{18}}=\dfrac{2}{25}.6,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_8H_{18}}=0,5.22,4=11,2(l)\\ b,n_{C_8H_{18}}=\dfrac{240}{22,4}=\dfrac{75}{7}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1875}{14}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1875}{14}.22,4=3000(l)\)
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
c) Fe3O4 + CO → Fe + CO2
d) N2 + H2 → NH3
e) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
f) H2 + O2 → H2O
g) Al + O2 → Al2O3
h) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
i) Al + HCl → AlCl3 + H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất trong phương trình e và i.
Câu 2:
Hãy tìm khối lượng và thể tích ở đktc của những lượng chất sau:
a)0,15 N phân tử O2
b) 1,44 . 1023 phân tử CO2
c) 0,25 mol khí H2
d) 1,5 mol CH4
e) 8,8 gam CO2
GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK ĐAG CẦN GẤP.
Câu 1:
\(a,Al_2O_3+6HNO_3\to 2Al(NO_3)_3+3H_2O\\ b,Ca(OH)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,Fe_3O_4+4CO\xrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\\ d,N_2+3H_2\xrightarrow{t^o,p,xt}2NH_3\\ e,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ f,2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ g,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ h,2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ i,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(e,\text{Tỉ lệ: }Zn:H_2=1:1;HCl:ZnCl_2=2:1\\ f,\text{Tỉ lệ: }Al:H_2=2:3;HCl:AlCl_3=3:1\)
mọi người giúp mình với mai mình thi rồi
a) metan + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) cacbon dioxit + nước
b)
B1: viết sơ đồ của phản ứng:
\(CH_4+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
B2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O+CO_2\uparrow\)
B3: viết PTHH:
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O+CO_2\uparrow\)
c)
chất tham gia: \(CH_4,O_2\)
chất sản phẩm: \(H_2O,CO_2\)
d) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{CH_4}\)
\(=9+44-16=37\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy là \(37g\)
e. tỉ lệ: \(1:2:2:1\)
Cho hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 51 lần phân tử hidro. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tìm nguyên tử khối, tên, kí hiệu của X c) Tìm hoá trị của X
\(CTHH:XO_2\\ Tacó:X+16.2=44\\ \Rightarrow X=44-16=12\left(Cacbon-C\right)\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
\(CTHH_A:XO_2\\ PTK_A=NTK_X+2NTK_O=44(đvC)\\ \Rightarrow NTK_X=44-32=12(đvC)\\ \text {Vậy X là cacbon (C) và } CTHH_A:CO_2\)
Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
(c) Khi đốt than, than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit.
(d) Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
Biết rằng khí cacbon đioxit đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.