Điền vào chỗ trống rồi cân bằng pthh sau
Fe2(SO4)3 + NaOH ---> .......+......
Điền vào chỗ trống rồi cân bằng pthh sau
Fe2(SO4)3 + NaOH ---> .......+......
Fe2(SO4)3+6NaOH----->2Fe(OH)3+3Na2SO4
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại Fe trong bình chứa O2 dư ở điều kiện tiêu thu được Fe3O4
A/ viết phương trình hóa học
b/ tính số gam FeO3 thu được sau phản ứng
C /tích oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
nFe = \(\dfrac{16,8}{56}=0,3\) mol
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3 mol-> 0,2 mol---> 0,1 mol
mFe3O4 thu được sau pứ = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
VO2 tham gia pứ = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
nFe=16,8/56=0,3(mol)
pt: 3Fe+2O2--->Fe3O4
Theo pt: nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,3=0,1(mol)
=>mFe3O4=0,1.232=23,2(g)
Theo pt: nO2=2/3nFe=2/3.0,3=0,2(mol)
=>VO2=0,2.22,4=4,48(l)
Trộn đều 10,5g MnO2 vào 232,5g hh A gồm KCl và KMn O4 rồi đem đun nóng đến khi pư kết thúc thu đc chất rắn B nặng 227g. xđ khối lượng mỗi chất rắn trong B
C1: Điều chế 2 llit1O2 (đktc) từ KClO3. Tính khối lượng KClO3 cần dùng
C2: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Cu. Biết khối lượng Cu là 0,32g và thể tích O2 cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp trên là 2,24l. Tính khối lượng Mg.
C1 PTPỨ: 2KClO3→2KCl+3O2
no2=2:22,4=0,09mol
nKClO3=(2:3)*0,09=0,06g
mKClO3=0,06*122,5=7,35 (l)
C2 : PTPỨ 2Mg+O2→2MgO (1)
2Cu+O2→2CuO (2)
Số mol Cu : nCu=0,32:64=0,005 mol
Số mol O2 là: nO2=2,24:22,4=0,1 mol
nO2(2)=0,005:2=0,0025 mol
⇒ nO2(1)=0,1-0,0025=0,0975 mol
⇒nMg=2nO2=2*0,0975=0,195 mol
mMg=0,195*24=4,68 g
10 phương trình hoá học của oxit dung dịch với k2 với phi kim em chỉ nhớ thế thôi bạn nào giải giúp mình nhỷ
hoà tan 6,5g zn vào 0,15g hcl tạo ra muối clorua và khí h2 a) viết phương trình hoá học b) tính khối lượng axit hcl đủ dùng c) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khối h2(đktc) d) lượng chất dư tiếp ra hoà tan đất 12 mg không chung mol giải giúp mình
hoà tan 6,5 zn vào dung dịch hcl(vừa đủ) tạo ra muối zncl và giải phóng h2 a)viết phương trình hoá học b) tính khối lượng axit hcl đủ dùng c) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khối h2(đktc) giải giùm mình
a, PTHH: 2Zn + 2HCl -> 2ZnCl + H2
b,nZn=6,5/65=0,1 (mol)
Theo PTHH ta có: nHCl=nZn=0,1(mol)
mHCl=0,1.36,5=3,65 (g)
c,Theo PTHH ta có: nZnCl=nZn=0,1 (mol)
nH2=1/2nZn=0,5 (mol)
mZnCl=0,1.100,5=10,05(g)
mH2=0,5.2=1(g)
Chúc bạn học tốt ^^
cho biết đâu là nguyên tố hoăc nhóm ngtô đúng dựa vào hóa trị
SO3 ,NaO,Kcl2,Hcl,CO3,Fe2O3,CaSO4,Zncl,BaO,Al2O3
Các nguyên tố và nhóm nguyên tố đúng là: SO3, HCl, CO3, Fe2O3, CaSO4, BaO, Al2O3.
Các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố đúng dựa vào hoá trị
- SO3
- HCl
- CO3
- Fe2O3
- CaSO4
- BaO
- Al2O3
SO3 , S S không có hóa trị III
NaO S Na (I), O(II)=>Na2O
,Kcl2 S K(I),Cl(I)=>KCl
,Hcl, Đ
CO3, Đ(Nhóm nguyên tử
Fe2O3 Đ
,CaSO4 Đ
,Zncl, S Cl(I)=>ZnCl2
BaO, Đ
Al2O3 Đ
C3 : Có một hỗn hợp gồm 32g khí Oxi (O2) và 22g khí cacbon đioxit (CO2).
a)Tính thể tích hỗn hợp hợp khí trên ?
b) Cho hỗ hợp gồm 3,01.1023 phân tử CH4 , 3,36 lít khí C5H12(đktc) và 0,75 mol CaCo3.
Tính KL hỗn hợp
C4 : Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại Fe vào dung dịch Hcl dư , phản ứng xảy ra theao sơ đồ sau:
Fe + Hcl => FeCl2 + H2 . Tính thể tích khí hidrothu dc ở đktc
4)PT: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có: n\(_{H_2}\)=nFe=0,1(mol)⇒V\(_{H_2}\)=0,1.22,4=2,24(l)
3.a)n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{32}{32}\)=1(mol)⇒V\(_{O_2}\)=1.22,4=22,4(l)
n\(_{CO_2}\)=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)V\(_{CO_2}\)=0,5.22,4=11,2(l)
⇒Vhỗn hợp=V\(_{O_2}\)+V\(_{CO_2}\)=22,4+11,2=33,6(l)
câu 4:
số mol Fe là;
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1mol
PTHH: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,1mol →0,1mol
thể tích H2 là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
chúc bn hk tốt.........nhớ chọn cho mk nha!~~~~
viết tất cả công thức hóa học từ chương 1,2,3
❄làm cái nha ❄
- Sách giáo khoa hóa học 8 :)
- cậu dành một chút thời gian viết lại cũng được mà :)
Công thức tính số mol
n=mMn=mM Trong đó n : số mol
m : khối lượng chất
M: khối lượng mol
Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: V = n.22,4 (lít)
Công thức tính tỉ khối của chất khí : dAB=MAMBdAB=MAMB
MA : Khối lượng mol khí A
MB : Khối lượng mol khí B
dAkk=MA29dAkk=MA29
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=mctmđ.100%mctmđ.100% trong đó:
mct : khối lượng chất tan
mdd : khối lượng dung dịch
Công thức tính ngồng độ mol (M)
CM = nVnV(M) trong đó:
n : số mol
V : thể tích
Công thức tính đọo tan của một chất:
S =mctmH2OmctmH2O.100 trong đó:
mct : khối lượng chất tan
mH2OmH2O là khối lượng nước
1. Theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
m: khối lượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
Ví dụ 2
Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được
3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)